Sắt Ba oxit có công thức khoa học là

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác [trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức]. Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong E là

  • Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg[OH]2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 [loãng] và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là


Xem thêm »

Sắt[II,III] oxide

Magnetit và pyrit ở Ý

Danh pháp IUPACiron[II] diiron[III] oxide iron[IV]Tên khácferơ-ferric oxide, magnetit, sắt oxide đen, lodestone, rustNhận dạngSố CAS1317-61-9PubChem16211978ChEBI50821Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • O1[Fe]2O[Fe]O[Fe]1O2

InChI

đầy đủ

  • 1/3Fe.4O/rFe3O4/c1-4-2-6-3[5-1]7-2

ChemSpider17215625Thuộc tínhCông thức phân tửFe3O4
FeO.Fe2O3Khối lượng mol231,5386 g/molBề ngoàibột màu dương đenKhối lượng riêng5,17 g/cm³Điểm nóng chảy 1.597 °C [1.870 K; 2.907 °F] Điểm sôi Chiết suất [nD]2,42[1]Các nguy hiểm

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

N kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Sắt[II,III] oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị [II,III] với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit. Trong hợp chất này, tỉ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.

Oxide sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ [ferrimagnetic]. Ứng dụng rộng rãi nhất của nó là như một thành phần sắc tố đen. Với mục đích này, nó được tổng hợp thay vì được chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên vì kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.[2]

Điều chế

Trong điều kiện yếm khí, hydroxide sắt [Fe[OH]2] có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxide và hydro phân tử. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:

3 Fe [ OH ] 2 fero   hydroxide ⟶ Fe 3 O 4 magnetit + H 2 hydro + 2 H 2 O water {\displaystyle {\ce {{\underset {fero\ hydroxide}{3Fe[OH]2}}->{\underset {magnetit}{Fe3O4}}+{\underset {hydro}{H2}}+{\underset {water}{2H2O}}}}}

Magnetit kết tinh [Fe3O4] là chất có độ ổn định nhiệt động hơn so với sắt[II] hydroxide [Fe[OH]2]].[3]

Sắt tác dụng với oxy cho ra oxide sắt từ:

3Fe + 2O2 → Fe3O4 [FeO.Fe2O3]

Phản ứng

Oxide sắt từ tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hai loại muối là FeCl2 và FeCl3:

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Nếu để lâu, chúng có thể hóa hợp thành Fe3Cl8.

Tham khảo

  1. ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0070494398
  2. ^ Rochelle M. Cornell, Udo Schwertmann 2007 The Iron Oxides: Structure, Properties, Reactions, Occurrences and Uses Wiley-VCH ISBN 3-527-60644-0
  3. ^ Ma, Ming; Zhang, Yu; Guo, Zhirui; Gu, Ning [2013]. “Facile synthesis of ultrathin magnetic iron oxide nanoplates by Schikorr reaction”. Nanoscale Research Letters. 8 [1]: 16. doi:10.1186/1556-276X-8-16.

Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt[II,III]_oxide&oldid=65831655”

Video liên quan

Chủ Đề