Sâu thăm thẳm là gì

Đặt câu với từ "thăm thẳm"

1. Thăm thẳm kiếp người.

2. Và dưới chân là vực sâu thăm thẳm.

3. Tôi hãi nhất là những mặt nước sâu thăm thẳm.

4. Bàn tay đã kéo tôi ra khỏi miệng vực thăm thẳm.

5. Bầu trời cao thăm thẳm và lấp lánh những vì sao đêm

6. Cảm giác trống vắng, cô đơn, và mất mát thật thăm thẳm vô biên.

7. Mike chiến đấu lại và xô Bowers xuống cái giếng sâu thăm thẳm.

8. Non Yên dù chẳng tới miền, Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

9. Con đường dẫn qua những ngọn núi chót vót và những khe núi thăm thẳm của Quận 2.

10. Và khi các đĩa đã được tiếp đầy, bố nói thêm: - Đã qua một mùa đông thăm thẳm.

11. Một giọng nói; rè rè và thăm thẳm, giống như tiếng nói thầm trong hộp bánh bích quy rỗng.

12. Anh nhìn thoáng qua mặt Elizabeth, ghi nhớ đôi mắt xanh thăm thẳm và làn da hoàn mỹ, và quyết định.

13. Các bạn thấy dãy đèn huỳnh quang và những hành lang dài thăm thẳm với những dãy ghế dài, không thoải mái.

14. Thật đáng sợ khi nghĩ tới mức xa và độ cao mà nó đã bay trong khoảng thời gian dài thăm thẳm đó.

15. Bánh xe bay là đà trên biển mây bồng bềnh, bầu trời tươi sáng, xanh thăm thẳm bất tận dưới một mặt trời chói lòa.

16. Trái tim em là cả một đại dương bao la thăm thẳm, gợn những đợt sóng trào cho trôi dạt chiếc thuyền đam mê của anh.

17. Chẳng hạn, nếu đến gần rìa vách đá và nhìn xuống chiều sâu thăm thẳm bên dưới, theo bản năng đa số chúng ta đều lùi lại.

18. Họ sống trên cao nguyên và triền núi Andes hoặc trong những hẻm núi sâu thăm thẳm và những thung lũng phì nhiêu của dãy núi lởm chởm đó.

19. 22 Sự sụp đổ của Ba-by-lôn gây kinh ngạc đến độ chính mồ mả cũng phản ứng: Nơi Âm-phủ sâu thăm-thẳm đã rúng-động vì cớ ngươi đặng rước ngươi đến.

20. Thành công không phải là đích đến cuối cùng, thất bại cũng chẳng phải vực sâu thăm thẳm, đó chỉ là động lực để bạn vững vàng hơn trên con đường sắp bước

21. Ngọn lửa thiêu đốt những yếu tố nhiên liệu quan trọng nhất: sự sinh tồn và tham vọng, tính thận trọng và sức sáng tạo, sự tự tin ngút trời và nỗi sợ thăm thẳm."

22. Tuy nhiên, đó không phải là một đám khói đen che khuất bầu trời lúc chập tối, mà là cuộc xuất hành tập thể từ hang Bracken thăm thẳm của 20 triệu con dơi không đuôi Mexico.

23. Albright bổ túc: Tuy nhiên, khía cạnh dâm ô đến độ tồi bại nhất của việc sùng bái của họ hẳn đã phải rơi xuống hố sâu thăm thẳm, đê tiện cùng cực của sự đồi trụy về xã hội.

24. Với tốc độ phi thường, họ cưỡi ngựa phi nước đại vượt qua đồng trống trải dài 3.000 kilômét, băng qua sông nước chảy cuồn cuộn, thung lũng sâu thăm thẳm để mang thư khẩn cấp sang Duyên Hải miền Tây.

25. Nhìn từ xa, Trái Đất ánh lên như một hòn ngọc xanh giữa vũ trụ tối thăm thẳm, The Illustrated Science EncyclopediaAmazing Planet Earth [Bách khoa từ điển khoa học có hình minh họaHành tinh Trái Đất kỳ diệu].

26. Các nhà địa chất học, hóa thạch học cùng các nhà khoa học khác cung cấp nhiều chứng cớ bênh vực thuyết tiến hóa, y như các nhà thiên văn học, quan tâm đến các biến cố và sự vật ở xa thăm thẳm, không phải xa về không gian mà về thời gian.

27. Nếu cái máy điện toán của tôi mà cần phải có người thiết kế ra, thì huống chi cơ thể của tôi là một bộ máy sinh lý hóa phức tạp, tuy thế so với khoảng không gian thăm thẳm vô tận kia thì chỉ là một phần tử cực kỳ nhỏ bé; vậy há cơ thể của tôi lại chẳng đòi hỏi bội phần là phải có một Đấng đã vẽ kiểu sao?

Video liên quan

Chủ Đề