She does viết tắt là gì


* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
  • SHE IS [viết tắt = SHES]
  • HE IS[viết tắt = HES]
  • IT IS[viết tắt = ITS]
  • THE DOG IS
  • PETER IS
  • THE TABLE IS
tham khảo thêm:
trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp
khóa học tiếng Anh giao tiếp
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
  • YOU ARE [viết tắt =YOURE]
  • WE ARE[viết tắt = WERE]
  • THEY ARE[viết tắt = THEYRE]
  • YOU AND I ARE
  • HE AND I ARE
  • THE DOG AND THE CAT ARE
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
  • Tôi là bác sĩ.
  • Cô ấy là sinh viên.
  • Bà tôi rất già.
  • Cái cây viết ở trên bàn.
  • Em mệt không?
  • Nó không thành thật
  • Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ KHÔNG trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
  • I AM A TEACHER. [Tôi là giáo viên].
  • HE IS A STUDENT. [Anh ấy là sinh viên]
  • SHE IS A SINGER. [Cô ta là ca sĩ]
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ KHÔNG ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ tiếng Anh cho người đi làm
+Cách viết tắt:
  • I AM NOT = IM NOT
  • IS NOT = ISNT
  • ARE NOT = ARENT
  • HE IS NOT HANDSOME. [Anh ấy không đẹp trai]
  • YOU ARE NOT STUPID. [Bạn không có ngu]
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
  • IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
  • AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
  • IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
  • IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
  • ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Cách chia động từ to be ở thì Quá khứ đơn
Hình thức quá khứ đơn của to be là:was và were.
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
  • I was
  • We were
  • You were
  • They were
  • He was
  • She was
  • It was
VD: He was a teacher ten years ago. Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
  • I was not [wasnt]
  • we were not [werent]
  • you were not [werent]
  • they were not [werent]
  • he was not [wasnt]
  • she was not [wasnt]
  • it was not [wasnt]
  • He wasnt a teacher ten years ago. Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm về trước. They werent in Tokyo last year. Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể nghi vấn
  • Was I ?
  • Were we ?
  • Were you ?
  • Were they ?
  • Was he ?
  • Was she ?
  • Was it ?
[Dịch sang tiếng Việt là Có phải không?, phải không?]
Trả lời khẳng định:
Yes, S + [was/were].
Trả lời phủ định:
No, S + [wasnt/werent].
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?
Yes, he was. Vâng, phải.
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
No, he wasnt. Không, không phải.
Hoặc: No, he wasnt in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ to be đứng trước chủ từ, và chẩm hỏi cuối câu.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh vàgiao tiếp tiếng Anhthành công nhé !
Tham khảo thêm:
test toeic online free
luyen thi toeic
on thi TOEIC
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
  • SHE IS [viết tắt = SHES]
  • HE IS[viết tắt = HES]
  • IT IS[viết tắt = ITS]
  • THE DOG IS
  • PETER IS
  • THE TABLE IS
tham khảo thêm:
trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp
khóa học tiếng Anh giao tiếp
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
  • YOU ARE [viết tắt =YOURE]
  • WE ARE[viết tắt = WERE]
  • THEY ARE[viết tắt = THEYRE]
  • YOU AND I ARE
  • HE AND I ARE
  • THE DOG AND THE CAT ARE
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
  • Tôi là bác sĩ.
  • Cô ấy là sinh viên.
  • Bà tôi rất già.
  • Cái cây viết ở trên bàn.
  • Em mệt không?
  • Nó không thành thật
  • Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ KHÔNG trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
  • I AM A TEACHER. [Tôi là giáo viên].
  • HE IS A STUDENT. [Anh ấy là sinh viên]
  • SHE IS A SINGER. [Cô ta là ca sĩ]
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ KHÔNG ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ tiếng Anh cho người đi làm
+Cách viết tắt:
  • I AM NOT = IM NOT
  • IS NOT = ISNT
  • ARE NOT = ARENT
  • HE IS NOT HANDSOME. [Anh ấy không đẹp trai]
  • YOU ARE NOT STUPID. [Bạn không có ngu]
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
  • IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
  • AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
  • IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
  • IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
  • ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Cách chia động từ to be ở thì Quá khứ đơn
Hình thức quá khứ đơn của to be là:was và were.
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
  • I was
  • We were
  • You were
  • They were
  • He was
  • She was
  • It was
VD: He was a teacher ten years ago. Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
  • I was not [wasnt]
  • we were not [werent]
  • you were not [werent]
  • they were not [werent]
  • he was not [wasnt]
  • she was not [wasnt]
  • it was not [wasnt]
  • He wasnt a teacher ten years ago. Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm về trước. They werent in Tokyo last year. Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể nghi vấn
  • Was I ?
  • Were we ?
  • Were you ?
  • Were they ?
  • Was he ?
  • Was she ?
  • Was it ?
[Dịch sang tiếng Việt là Có phải không?, phải không?]
Trả lời khẳng định:
Yes, S + [was/were].
Trả lời phủ định:
No, S + [wasnt/werent].
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?
Yes, he was. Vâng, phải.
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
No, he wasnt. Không, không phải.
Hoặc: No, he wasnt in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ to be đứng trước chủ từ, và chẩm hỏi cuối câu.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh vàgiao tiếp tiếng Anhthành công nhé !
Tham khảo thêm:
test toeic online free
luyen thi toeic
on thi TOEIC

Video liên quan

Chủ Đề