Sinh học lớp 7 bài 25

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp nhện trong sách giáo khoa Sinh học 7. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

HS trình bày được đặc điểm cấu tọa ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhệnvà ý nghĩa thực tiễn của chúng.

Tổng hợp lý thuyết Sinh 7 Bài 25 ngắn gọn

LỚP HÌNH NHỆN

Lớp Hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên. Chúng thích sống nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêm.

I. NHỆN

1. Đặc điểm cấu tạo

- Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng.

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện

Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng
Phần đầu – ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ
2 Đôi chân xúc giác [phủ đầy lông] Cảm giác về khứu giác và xúc giác
3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới
Phần bụng 4 Phía trước là đôi khe thở Hô hấp
5 Ở giữa là một lỗ sinh dục Sinh sản
6 Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện

2. Tập tính

a. Chăng lưới

Nhện chăng lưới theo các bước theo thứ tự dưới đây:

Chăng bộ khung lưới [các dây tơ khung]

Chăng tơ phóng xạ

Chăng các tơ vòng

Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi

Đầu tiên, nhện đứng ở một chỗ rồi thả tơ vào trong gió, sợi tơ bay kéo dãn và bám vào một điểm tạo thành dây tơ khung, đóng vai trò giữ an toàn. Nhện bám vào sợi tơ này để chăng các sợi tơ đường thẳng xếp xung quanh, gọi là tơ phóng xạ. Tiếp theo, nhện chăng các sợi tơ vòng quanh tạo các hình tròn lớn dần từ tâm mạng nhện ra phía ngoài. Dệt xong, nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi.

b. Bắt mồi

Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động như sau:

- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc

- Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi

- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian

- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi

II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN

1. Một số đại diện

Giới thiệu một số đại diện khác của lớp Hình nhện

2. Ý nghĩa thực tiễn

Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện

Hướng dẫn Soạn Sinh 7 bài 25 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 82: Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng.

Trả lời:

Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào?

- Chờ mồi [thường ở trung tâm lưới] [A]

- Chăng dây tơ phóng xạ [B]

- Chăng dây tơ khung [C]

- Chăng các sợi cơ vòng [D]

Trả lời:

- Chờ mồi [thường ở trung tâm lưới] [A]

4

- Chăng dây tơ phóng xạ [B]

2

- Chăng dây tơ khung [C]

3

- Chăng các sợi cơ vòng [D]

1

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Với các thao tác gợi ý ở trên, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện.

- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi

- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc

- Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi

- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian

Trả lời:

- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi

4

- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc

2

- Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi

3

- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian

1

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 84: Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện

STT

Các đại diện

Nơi sống

Hình thức sống

Ảnh hưởng đến con người

Kí sinh

Ăn thịt

Có lợi

Có hại

1

Nhện chăng lưới

2

Nhện nhà [con cái thường ôm kén trứng]

3

Bọ cạp

4

Cái ghẻ

5

Ve bò

Trả lời:

STT

Các đại diện

Nơi sống

Hình thức sống

Ảnh hưởng đến con người

Kí sinh

Ăn thịt

Có lợi

Có hại

1

Nhện chăng lưới

Trong nhà, cây cối

X

X

2

Nhện nhà [con cái thường ôm kén trứng]

Trong nhà, vườn cây

X

X

3

Bọ cạp

Sa mạc

X

X

X

4

Cái ghẻ

Da người

X

X

5

Ve bò

Cây cỏ, da của gia súc

X

X

Câu 1 trang 85 Sinh học 7: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?

Trả lời:

- Hình nhện có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Các phần cơ thể giống Giáp xác nhưng các phần phụ ở mỗi phần cơ thể là khác nhau.

- Vai trò mỗi phần:

+ Đầu – ngực: vận động và định hướng.

+ Bụng: có các nội quan và tuyến tơ giúp nhả tơ.

Câu 2 trang 85 Sinh học 7: Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?

Trả lời:

Nhện có 6 đôi phần phu, trong đó:

- 1 đôi kìm có tuyến nọc độc

- 1 đôi chân xúc giác

- 4 đôi chân bò

Câu 3 trang 85 Sinh học 7: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.

Trả lời:

Nhện có tập tính chăng tơ để bắt mồi, sau đó tiến hành tiêu hóa ngoài: tiết dịch vào cơ thể con môi để tiêu hóa rồi hút dịch đã được tiêu hóa.

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 7 bài 25 hay nhất

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của lớp hình nhện:Đại diện :nhện nhà

Trả lời:

 Cấu tạo cơ thể: cơ thể chia làm 2 phần:

- Phầnđầu- ngực:trên có 8 đôi mắt kép xếp thành 2 dãy dưới có 6 đôi phần phụ

+ Đầu tiên đôi kìm có móc tận cùng,đôi kìm ăn thông với tuyến độc: bắt giữ mồi, di chuyển

+ Cuối cùng là 4 đôi chân bò có móc tận cùng, chân bụng giúp nhện di chuyển

- Phần bụng:

+ Mặt trên có lốm đốm  màu nâu, lốm đốm  trắng,có  từng vết lỏm cạnh sống lưng là chỗ bám cho các  bó cơ bên trong

+ Mặt dưới có lổ sinh dục, đôi lổ thở phiá trước và tuyến tơ.

Câu 2: Nhện có nhiều loài, vậy về cấu tạo và phương thức chăng lưới giống hay khác nhau?

Trả lời:

- Tuy nhện có nhiều loài nhưng về cấu tạo và phương thức chăng lưới thì giống nhau.

Trắc nghiệm Sinh 7 Bài 25 tuyển chọn

Câu 1: Lớp Hình nhện có bao nhiêu loài

a. 13 nghìn loài

b. 16 nghìn loài

c. 33 nghìn loài

d. 36 nghìn loài

Lớp Hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài, là các chân khớp ở cạn đầu tiên.

→ Đáp án d

Câu 2: Nhện có bao nhiêu phần

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

c. Có 2 phần là thân và các chi

d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Cơ thể nhện gồm 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

→ Đáp án a

Câu 3: Bộ phận nào của nhện KHÔNG thuộc phần đầu – ngực

a. Đôi kìm

b. Đôi chân xúc giác

c. 4 đôi chân bò

d. Lỗ sinh dục

Phần đầu – ngực nhện có 3 bộ phận là đôi kìm, đôi chân xúc giác và 4 đôi chân bò.

→ Đáp án d

Câu 4: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có

a. Đôi chân xúc giác

b. Đôi kìm

c. 4 đôi chân bò

d. Núm tuyến tơ

Nhờ đôi kìm có tuyến độc mà nhện có thể bắt mồi và tự vệ

→ Đáp án b

Câu 5: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện

a. Núm tuyến tơ

b. Đôi kìm

c. Lỗ sinh dục

d. 4 đôi chân bò

Phía sau bụng có các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện

→ Đáp án a

Câu 6: Loài động vật nào KHÔNG thuộc lớp Hình nhện

a. Nhện

b. Bọ cạp

c. Tôm ở nhờ

d. Cái ghẻ

Tôm ở nhờ thuộc lớp giáp xác. Các đại diện khác như nhện, bọ cạp hay cái ghẻ đều thuộc lớp Hình nhện.

→ Đáp án c

Câu 7: [1] Chăng tơ phóng xạ

[2] Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi

[3] Chăng bộ khung lưới [các dây tơ khung]

[4] Chăng các tơ vòng

Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước

a. 1 – 2 – 3 – 4

b. 3 – 1 – 4 -2

c. 3 – 4 – 1 – 2

d. 1 – 3 – 4 – 2

Nhện chăng tơ: Đầu tiên, nhện đứng ở một chỗ rồi thả tơ vào trong gió, sợi tơ bay kéo dãn và bám vào một điểm tạo thành dây tơ khung, đóng vai trò giữ an toàn. Nhện bám vào sợi tơ này để chăng các sợi tơ đường thẳng xếp xung quanh, gọi là tơ phóng xạ. Tiếp theo, nhện chăng các sợi tơ vòng quanh tạo các hình tròn lớn dần từ tâm mạng nhện ra phía ngoài. Dệt xong, nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi.

→ Đáp án b

Câu 8: Cái ghẻ sống ở

a. Dưới biển

b. Trên cạn

c. Trên da người

d. Máu người

Cái ghẻ gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hàng dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.

→ Đáp án c

Câu 9: Thức ăn của loài ve bò

a. Cỏ

b. Động vật nhỏ hơn

c. Máu động vật

d. Hút nhựa cây

Ve bò bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua nó chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu.

→ Đáp án c

Câu 10: Bọ cạp có độc ở

a. Kìm

b. Trên vỏ cơ thể

c. Trong miệng

d. Cuối đuôi

Bọ cạp sống nơi khô ráo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, phân đốt và cuối đuôi có nọc độc.

→ Đáp án d

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp nhện trong SGK Sinh học 7. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 7: Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp nhện

Video liên quan

Chủ Đề