Sự thêm vào các ý kiến

A. Sự thêm vào xác định với những ý kiến xác định có thể được hình thành bằng chủ từ + trợ động từ + too/also hay bằngso + trợ động từ + chủ từ theo đúng như thứ tự đó. Nếu có một trợ độngtừ trong ýkiến đầuthì nó đượclặp lại trong sự thêm vào.

A. Sự thêm vào xác định với những ý kiến xác định có thể được hình thành bằng chủ từ + trợ động từ + too/also hay bằngso + trợ động từ + chủ từ theo đúng như thứ tự đó. Nếu có một trợ độngtừ trong ýkiến đầuthì nó đượclặp lại trong sự thêm vào.

Bill would enjoy a game and Tom would't too/so would Tom

[Bill thích một trò chơi và Tom cũng thích nữa.]

Nếu không có trợ động từ thìdùng do/does/did trong sự thêm vào. Như thay vìnói Bill likes golf and Tom likes golf [too] chúng ta có thể nói : Bill likes golf and Tom does too/so does Tom. [Bill thích chơi gôn và Tom cũng thích].

Lẽ dĩ nhiên, sự thêm vào có thể được người khác nói :

The boys cheated ! The girls did too! /So did the girls !

[Bọn con trai đã ăngian ! Bọn con gái cũngthế.]

Im having a tooth out tomorrow. So can I!

[Ngày mai tôi sẽ nhổ một cái răng. Tôi cũng thế !]

Khi cả hai ý kiến được hình thành bởicùng người nói thì cả hai chủ từ thường được nhấn mạnh. Khi chúng được hìnhthành bởi những người khác nhau thì chủ từ thứ hai được nhấn mạnh hơn chủtừthứ nhất.

B. Sự thêm vào xác định vớiý kiến phủ định đượchình thành bởibut + chủtừ + trợ độngtừ :

Bill hasn't got a licence. But Donald has.

[Bill không có bằng lái. Nhưng Donald có.] .

She doesn't eat meat but her husband does.

[Cô ta không ăn thịt nhưng chồng cô ta ăn:>

The horse wasn't hurt but the rider was.

[Con ngựa không sao nhưng người cỡi thì bị thương.]

C. Sự thêm vào phủ địnhvới ý kiến xác định được hình thành bởibut + chủ từ +trợ độngtừ phủđịnh :

He likes pop misic but I dont. [Anh ta thích nhạc Pop nhưng tôi không thích].

You can go but I can't [Anh có thể đi nhưng tôi thìkhông?]

Peter passed the test but Bill didnt.

[Peter đã thi đậu kỳ thi nhưng Bill thì không].

D. Sự thêm vào phủ định với ý kiến phủđịnh được hìnhthành bởineither /nor + trợ động từ + chủ từ :

Tom never goes to concerts, neither does his wife

[Tom không bao giờ đi nghe hòa nhọc, cả vợ anh ta cũngthế.]

Ann hasn't any spare time. Neither/Nor have I

[Ann không có thời gian rảnh nào. Cảtôi cũng vậy].

I didnt get much sleep last night. Neither/Nor did I.

[Đêmqua tôichẳngngủ được chút nào. Tôicũng thế].

Sự thêm vào này cũng có thế được hình thành bởichủ từ + trợ động từ phủđịnh + either :

He didnt like the book I didn't either.

[Anh ta không thích cuốn sách ấy. Tôicũng thế]!

They dont mind the noise ; We dont either. .

[Họ khôngđế ý tiếng ồn ; Chúng tôi cũng vậy].

Chúng ta có thể dùng động từ toàn bộ + túc từ, nếu có một + either.

I didnt like it either [Tôicũngkhôngthíchnó].

We dont mind it either.

[Chúng tôi cũng khôngphiềngì vềviệc đó].

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề