Tác dụng của trường từ vựng chỉ cơ thể người

Nội dung bài gồm:

Ví dụ

Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bây giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủa còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhau trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.

  • Những từ in đậm trong đoạn trích có nét chung về nghĩa: Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng => Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.

Kết luận: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

Lưu ý: 

a. Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng.

Ví dụ: trường từ vựng “người” có những trường nhỏ sau đây:

  • Giới tính: nam, nữ, trai, gái, đàn ông, đàn bà…
  • Hoạt động: ăn, uống, đấm, đá, chạy, gọi hát…
  • Bộ phận cơ thể: đầu, chân, tay, mắt, mũi….
  • Tâm trạng: vui, buồn, lo lắng, đau khổ, háo hức….
  • Tính cách: hiền, ác, keo kiệt, thâm hiểm, ác độc…

b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

Ngọt:

  • Trường mùi vị [cùng trường với cay, đắng, chát, thơm]
  • Trường âm thanh [cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai]
  • Trường thời tiết [trong rét ngọt, cùng trường với hanh, ẩm, giá…]

c. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.

Mắt:

  • Danh từ [con ngươi, lông mày…]
  • Động từ [nhìn, trông…]
  • Tính từ [lờ đờ, toét, …]
Đọc văn bản "Trong lòng mẹ" của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.

Trả lời:

  • Trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “trong lòng mẹ” là: Thầy, mẹ, cô, mợ, cọ, cháu, anh em, em.

a. lưới, nơm, câu, vó

b. tủ, rương, hòm, va ti, chai, lọ.

c. đá, đạp, giẫm, xéo.

d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.

e. hiền lành, độc ác, cởi mà.

g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì.

Trả lời:

Có thể đặt tên cho các trường từ vựng như sau:

a. lưới, nơm, câu, vó => dụng cụ đánh bắt thủy sản

b. tủ, rương, hòm, va ti, chai, lọ => dụng cụ để đựng

c. đá, đạp, giẫm, xéo => hoạt động của chân

d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi => trạng thái tâm lí

e. hiền lành, độc ác, cởi mà => tính cách

g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì => dụng cụ để viết

Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý reo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệtruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...

Trả lời:

Các từ: Hoài nghi, ruồng rẫy, khinh miệt, thương yêu, kính mến thuộc trường từ vựng chỉ thái độ của con người.

Hãy xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau [một từ có thể xếp ở cả hai trường].

Trả lời:

  • Trường từ vựng khướu giác: mùi, miệng, điếc, thính, thơm.
  • Trường tư vựng thính giác: tai, điếc, rõ, thính, nghe.

Trả lời:

Lưới:

  • Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản [vó, chài, nơm…]
  • Trường tỏ chức vây bắt[ lưới phục kích, sa lưới mật thám, lưới phòng không…]
  • Trường hệ thống [mạng, đường dây…]
  • Trường dụng cụ sinh hoạt [lưới sắt, túi lưới…]

Lạnh:

  • Trường thời tiết [lạnh cóng, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lèo]
  • Trường thái độ, tình cảm [lạnh lùng, lạnh nhạt, mặt lạnh…]
  • Trường cảm giác [nóng, mát, ….]

Tấn công:

  • Trường chiến tranh [tiêu diệt, phòng ngự….]
  • Trường bệnh tật [ủ, xâm nhập, hủy diệt, …]
Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?

Ruộng rẫy là chiến trường,

Cuốc cày là vũ khí,

Nhà nông là chiến sĩ,

Hậu phương thi đua với tiền phương.

                                                [Hồ Chí Minh]

Trả lời:

  • Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển các từ [chiến trường, vũ khí, chiến sĩ] từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.
Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “ môn bóng đá”.

Trả lời:

Ngôi trường Phan Chu Trinh thân yêu của em nằm trên đồi thông ở đường Hùng Vương. Mỗi buổi học, gió thổi vào các phòng học thoáng đãng, mát mẻ. Cô giáo chủ nhiệm luôn dạy bảo chúng em phải yêu trường, giữ gìn trường lớp ngày càng sạch đẹp. Mỗi sáng thứ Hai chào cờ, thầy Hiệu trưởng và cô Tổng phụ trách Đội thường nhắc nhở các em về nội qui trường lớp.

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2
3. Bài soạn số 3

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG

Các từ “mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng” 🡺 Chỉ các bộ phận trên cơ thể con người

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Các từ: cô, mợ, thầy, mẹ, con, cháu, anh, em,…🡺 thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”

Câu 2.

Câu 3: Trường từ vựng: thái độ, tình cảm

Câu 4.- Mũi, thơm, thính, điếc 🡪 Khứu giác

- Tai, nghe, rõ 🡪 Thính giác

Câu 5.

Câu 6: Các từ: “chiến trường, vũ khí, chiến sĩ” vốn thuộc trường từ vựng quân sự đã được tác giả Hồ Chí Minh chuyển sang trường từ vựng về nông nghiệp

Câu 7: Bóng đá là môn thể thao vô cùng quen thuộc với thế hệ thanh thiếu niên. Mỗi đội bóng bao gồm 11 người. Các thành viên trong đội đảm nhiệm các vị trí khác nhau như: thủ môn, hậu vệ, tiền vệ, trung vệ, tiền đạo,..Luật chơi của môn bóng đá yêu cầu các thành viên phối hợp với nhau để đưa bóng vào khung thành của đội bạn. Bóng được đưa vào khung thành của đội bạn càng nhiều đội đó sẽ chiến thắng.

-----------------------HẾT BÀI 1-------------------------

Ngoài Soạn bài Trường từ vựng, để học tốt Ngữ Văn 8 hơn các em cần tìm hiểu thêm các bài viết khác như Soạn bài Bố cục của văn bản cũng như Soạn bài Tức nước vỡ bờ nằm trong phần soạn bài SGK Ngữ Văn 8.
 

Soạn bài Trường từ vựng, ngắn 2

I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG

1. Các từ in đậm: "mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng" cùng là các bộ phận trên cơ thể con người.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”
- Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

Câu 2: Tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:a. Lưới, nơm, câu, vó ⟶ dụng cụ đánh cá, bắt thủy sản.b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ ⟶ đồ dùng để đựng trong gia đình [vật dụng].c. Đá, đạp, giẫm, xéo ⟶ động tác của chân [hành động].d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi ⟶ trạng thái tâm lý, tình cảm.e. Hiền lành, độc ác, cởi mở ⟶ tính cách người.

g. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì ⟶ đồ dùng để viết.

Câu 3: Các từ in đậm "hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm" thuộc trường từ vựng: thái độ của con người.

Câu 4:Khứu giác: Mũi, thính, điếc, thơm, rõ

Thính giác: nghe, tai, thính, điếc, rõ.

Câu 5: - Lưới:+ Trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.+ Trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện…- Lạnh:+ Trường thời tiết: rét, buốt, cóng…+ Trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..

+ Trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.

Câu 6: Tác giả đã chuyển trường từ vựng "quân sự" sang trường từ vựng "nông nghiệp".

Câu 7: Những ngày cuối năm học, quang cảnh sân trường trở nên rộn ràng và mới lạ. Hàng cây bằng lăng khoe sắc tím trong ánh nắng hè rộn rã. Cây phượng vĩ góc sân trường đã chớm nở những chùm hoa đỏ rực xen lẫn tiếng ve râm ran gọi hè. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ của những bạn học sinh đang tập trung ôn bài. Tiếng thầy cô giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp các phòng học. Một bầu không khí rộn rang, khẩn trương, tất cả để chuẩn bị cho kì thi kết thúc năm học diễn ra thật tốt đẹp.

Soạn bài Trường từ vựng, ngắn 3

I. Thế nào là trường từ vựng

Câu 1 [trang 21 sgk Ngữ Văn 8 tập 1] - Các từ in đậm: mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, đầu, cánh, tay để chỉ bộ phận cơ thể con người=> Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩaĐặc điểm của trường từ vựng- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

- Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau

II. Luyện tập

Bài 1 [trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1] Văn bản trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, các từ thuộc trường từ vựng " người ruột thịt"

+ Thầy, mẹ, em , mợ, cô, cháu, mợ, em bé, anh, em, con, bà, họ, cậu

Bài 2 [ trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]a, Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó, câub, Vật chứa, đựng: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọc, Hoạt động của chân: đá, đạp, giẫm, xéod, Tâm trạng con người: buồn,vui, sợ hãi, phấn khởie, Tính cách con người: hiền lành, độc ác, cởi mở

g, Bút viết: bút máy, bút bi, phấn, bút chì.

Bài 3 [trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]Các từ in đậm thuộc trường từ vựng:

- Tình cảm, thái độ của con người: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm

Bài 4 [trang 32 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]Có thể sắp xếp các từ đó vào hai trường từ vựng

Bài 5 [trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1] - Từ " lưới" thuộc trường từ vựng:+ Trường "dụng cụ đánh bắt cá+ Trường " phương án bao vây bắt người": giăng lưới bắt tội phạm, lưới trời, lưới phục kích, lưới mật thám.- Từ "lạnh" thuộc trường từ vựng:+ Trường "nhiệt độ"+ Trường tính cách, thái độ+ Trường "màu sắc"- Từ "tấn công" thuộc trường:+ Trường "hành động bạo lực"

+ Trường từ vựng về " hoạt động thể thao"

Bài 6 [trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1] Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng "quân sự" chuyển sang trường từ vựng về "nông nghiệp"

-> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động

Câu 7 [trang 24 sgk Ngữ Văn 8 tập 1]Viết đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng "trường học"

Thông qua bức thư của tổng thống Mỹ Lincoln gửi đến thầy hiệu trưởng ta càng hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân cách và trí tuệ của đứa trẻ. Thầy cô phải để trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ, tuyệt diệu của những cuốn sách nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian lặng lẽ suy tư về những điều thú vị bí mật của cuộc sống. Dạy cho chúng biết cách sống thành thực với chính bản thân. Giúp trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, đối xử hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Trường học luôn là thế giới nhiệm màu gìn giữ và nâng tầm những giấc mơ của tuổi trẻ.

------------------------HẾT-------------------------------

Cô bé bán diêm là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 8, học sinh cần Soạn bài Cô bé bán diêm, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.

Tìm hiểu chi tiết nội dung phần Soạn bài Chương trình địa phương, phần Văn, bài 14 để học tốt môn Ngữ Văn 8 hơn.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Soạn bài Bài toán dân số để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.

Các em hãy cùng tham khảo soạn bài Trường từ vựng để hiểu được khái niệm cũng như cách xác định trường từ vựng cho những từ cùng trường nghĩa.

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng Soạn bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trường học Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về môi trường Soạn bài Tổng kết từ vựng [Tiếp theo] Soạn bài Sự phát triển của từ vựng [tiếp theo] Soạn bài Tổng kết về từ vựng [tiếp theo], bài 12

Video liên quan

Chủ Đề