Thế nào sau đây không phải vai trò của ngành công nghiệp năng lượng

Câu 1: Vai trò nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp?

A. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế

B. Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác

C. Sản xuất ra lương thực thực phẩm cho con người

D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Câu 2: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia?

A. Thực phẩm

B. Năng lượng

C. Điện tử tin học

D. Sản xuất hàng tiêu dùng

Đáp án là D

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân nhánh, đó là công nghiệp khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

19/06/2021 977

D. Khai thác khoáng sản

Đáp án chính xác

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Vai trò nào dưới đây không phải là của ngành công nghiệp”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Địa lí 10 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Vai trò nào dưới đây không phải là của ngành công nghiệp?

A. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế

B. Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác

C. Sản xuất ra lương thực thực phẩm cho con người

D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Trả lời:

Đáp án đúng: D.Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về công nghiệp dưới đây nhé!

Kiến thức mở rộng về công nghiệp

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng:

+ Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: nhóm công nghiệp khai thác [4 ngành], nhóm công nghiệp chế biến [23 ngành] và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước [2 ngành].

+ Ngành trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực – thực phẩm, Dệt – may, Hóa chất – phân bón – cao su, Vật liệu xây dựng, Cơ khí – điện tử…

+ Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.

- Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành:

+ Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.

+ Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.

+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ

a/ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực

- ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:

1. Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.

2. Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.

3. Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.

4. Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.

5. Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.

6. Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, xi măng, điện.

- Ở Nam Bộ: Hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: Tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện và T.p HCM là TTCN lớn nhất cả nước.

- DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện và Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.

- Vùng núi: Công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc, chủ yếu là điểm công nghiệp

b/ Sự phân trên là kết quả tác động của nhiều yếu tố

+ Vị trí địa lý, TNTN

+ Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ

+ Kết cấu hạ tầng

+ Chính sách phát triển CN

+ Thu hút đầu tư nước ngoài.

- Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển.

* Những vùng có giá trị công nghiệp lớn:ĐNB, ĐBSH, ĐBSCLàĐNB chiếm hơn ½ tổng GTSXCN.

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế

Nhờ kết quả của công cuộc đổi mới, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.

Hình 26.3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.

Trong những năm gần đây, các thành phần kinh tế tham gia hoạt động công nghiệp đã được mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. Xu hướng chung là giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2005, tỉ trọng trong giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta của các khu vực tương ứng là 25,1%, 31,2% và 43,7%.

4. Vai trò của ngành công nghiệp

- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì:

+ Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn.

+ Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế .

+ Tạo ra sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội.

+ Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, củng cố an ninh quốc phòng.

+ Là chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát triển của một nước.

Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản , nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng, là tiền đề của tiến bộ khoa học- kĩ thuật

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây ?

Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi

Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành

Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở

Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực ?

Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp

Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào ?

Video liên quan

Chủ Đề