Tiếng anh 9 unit 10 a closer look 1

1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary.

[ Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.]

Hướng dẫn giải:

1. orbit

2. experienced

3. launched

4. landed

5. trained

Tạm dịch:

1. Mất 365.256 ngày cho Trái Đất quay quanh Mặt trời.

2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?

3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.

4. Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.

5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?

2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank.

[ Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.]

Hướng dẫn giải:

1. good health

2. a flight suit

3. parabolic flights

4. operate

5. spacewalks

Tạm dịch:

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian. 

3.a  Match these space-related idioms to meanings.

[ Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.]

Hướng dẫn giải:

1. c 

2. a

3. d

4. b

Tạm dịch:

1. thích thú/ hài lòng/ vui vẻ

2. thường xuyên

3. ngạc nhiên/ kinh ngạc

4. gần như không giới hạn

b Now practise saying them with a partner.

[ Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.]

A. How often do you play football?

B: Oh, once in a blue moon.

Tạm dịch:

A. Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần?

B: Ờ, thường xuyên.

4. GAME [Trò chơi]

Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names.

[ Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?]

Hướng dẫn giải:

1. Venus                  

2. Mercury                     

3. Jupiter                

4. Mars

5. Neptune

6. Earth                                         

7. Saturn                

8. Uranus

Tạm dịch:

1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn.

sao Kim

2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ  về ban ngày và cực lạnh về đêm.

sao Thủy

3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão.

sao Mộc

4. Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa.

sao Hỏa

5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời.

sao Hải Vương

6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống.

Trái Đất

7. Được gọi là " Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này.

sao Thổ

8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224 °C, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào.

sao Thiên Vương

5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation.

[ Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

- Woa, ba lô nặng quá!

- À tớ không đặt nhiều đồ trong đó. Chỉ có hai áo phông, 1 cái quần Jeans, một kính thiên văn và bộ sưu tập đá!

2. Trên nông trại của mình, bố của ông ấy đã từng có 5 con ngựa, 4 con bò, bốn con gà mái, và một con mèo!

3. -   Bạn nghĩ vũ trụ bao gồm những gì?

-   Tôi nghĩ gồm có những ngôi sao, các hành tinh và dải ngân hà.

4. -  Từ nào sau đây bạn nghĩ có thể đi theo động từ "launch" để thành một cụm.

-   Tôi nghĩ đó là:  phóng một vệ tinh nhân tạo, phóng 1 tên lửa và phóng một tàu không gian.

5. - Bạn có thể nhìn thấy gì từ đây không?

-   Có, tôi có thể nhìn thấy một ngôi nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, 1 cái ao, và 1 chiếc thuyền.

6. Work in pairs and ask each other:

[ Thực hành theo cặp và hỏi nhau]

 * to list the names of the planets in our solar system.

*  what you did yesterday.

Tạm dịch:

* liệt kê tên củ những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta

* bạn đã làm gì hôm qua 

Loigiaihay.com

Page 2

1. Put a tick [] under the things you think that astronauts do and a cross [X] under the things they don't. Then read the text and check answers.

[ Đặt dấu [√] bên dưới những việc bạn nghĩ rằng các phi hành gia làm và dấu [X] bên dưới nếu họ không làm. Sau đó đọc bài và kiểm tra câu trả lời]

1.X                2.√             3. √                4.X

Tạm dịch:

Một ngày trong cuộc sống của một phi hành gia ở trạm không gian quốc tế

1. Các phi hành gia ngủ trong túi ngủ, tình trạng không trọng lực làm họ không hề có khối lượng. Họ phải dính chặt vào nhau để không bay lơ lửng.

2. Tóc được gội bằng dầu gội đặc biệt không cần nước. Về đánh răng, một ít nước được dùng cho kem đánh răng sau đó được nuốt luôn.

3. Cả đội dành cả ngày thực hiện  thí nghiệm. Họ cũng tiến hành kiểm tra việc bảo trì của trạm. Sứ mệnh của trung tâm kiểm soát trên trái đất hỗ trợ hoạt động của họ.

4. Các phi hành gia ăn đa dạng các loại thực phẩm như  trái cây, đậu, gà, thịt bò, hải sản, bánh, muối và ớt [ ở dạng chất lỏng]. Thức uống bao gồm cà phê, trà và nước trái cây [ tất cả đều được đóng gói]. Thức ăn có thể được đun nóng lại hoặc để lạnh với các máy móc đặc biệt.

5. Thời gian tiêu khiển phổ biến trong khi bay quanh trái đất đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ đề chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Trong thời gian rảnh, các phi hành gia tập thể dục, xem phim, chơi nhạc, đọc sách, chơi bài hoặc trò chuyện với gia đình.

2. Life on the ISS. Match the subheadings with the paragraphs of the text in 1.

[ Cuộc sống trên ISS. Nối những phụ đề với những đoạn văn của bài dọc ở bài 1]

Hướng dẫn giải:

1.D Sleeping in space

2.E Morning routine in space

3.B Working in space

4.C Eating in space

5.A Time off space

Tạm dịch:

D / Ngủ trong không gian

1. Phi hành gia ngủ trong túi ngủ. Trọng lượng nhẹ khiến chúng không trọng lượng. Họ phải tự gắn kết để họ không nổi.

E / Buổi sáng trong không gian

2. Tóc được gội bằng một loại dầu gội "khô" không cần nước. Đối với đánh răng, một lượng nhỏ nước được sử dụng với kem đánh răng và sau đó nuốt.

B / Làm việc trong không gian

3. Phi hành đoàn dành cả ngày để làm các thí nghiệm khoa học. Họ cũng thực hiện việc kiểm tra để duy trì trạm. Trung tâm Kiểm soát Truyền tin trên trái đất hỗ trợ hoạt động của họ.

C / Ăn trong không gian

4. Những phi hành gia ăn các loại thực phẩm khác nhau như trái cây, hạt, thịt gà, thịt bò, hải sản, bánh socola hạt , muối và hạt tiêu [ở dạng lỏng], vv Đồ uống bao gồm cà phê, trà và nước trái cây [tất cả đóng gói]. Thực phẩm có thể được làm nóng hoặc giữ mát bằng máy đặc biệt.

A / Thời gian rảnh rỗi trong không gian

5. Một trò tiêu khiển phổ biến trong khi đang quay quanh trái đất chỉ đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Trong thời gian rảnh rỗi, phi hành gia tập thể dục, xem phim, nghe nhạc, đọc sách, chơi bài và nói chuyện với gia đình.

3. Work in groups. Imagine that you are going to spend one month aboard the ISS. Discuss and agree on three things that your team will bring to the ISS to meet each need in 2. Then share your list with other groups and explain your decisions.

 [ Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng bạn sắp trải qua 1 tháng trên trạm không gian quốc tế. Thảo luận và đồng ý với 3 thứ mà nhóm bạn sẽ mang đến ISS để đáp ứng mỗi mục ở phần 2. Sau đó chia sẻ danh sách của bạn với những nhóm khác và giải thích quyết định của bạn]

4. Now work individually and write on a piece of paper one thing that you will take with you to the ISS as a personal item because you can't live without it. Then tell your partner what you have written.

[ Bây giờ làm việc cá nhân viết vào 1 mẩu giấy một thứ bạn sẽ mang theo đến ISS như là một vật dụng cá nhân bởi vì bạn không thể sống thiếu nó. Sau đó kể cho bạn của bạn vật mà bạn đã viết]

Loigiaihay.com

Page 3

1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.

[ Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts]

Tạm dịch:

Phạm Tuân 

Sinh năm 1947 tại Thái Bình

Người Việt Nam đầu Tiên và người Châu Á đầu tiên bay vào không gian

Nhiệm vụ trên Soyuz 37 chương trình nghiên cứu phi hành gia Intercosmos năm 1980

Tiêu đề "Người hùng của Việt Nam và anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân" và "Người hùng của Liên Xô"

2. Read the text and do the exercises.

[ Đọc và làm bài tập]

Hướng dẫn giải:

[1] c / No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.

[2] a / We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.

[3] b / He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.

Tạm dịch:

Tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer Fuglesang phi hành gia Thụy Điển, cùng hồi tưởng lại sứ mệnh trong một cuộc họp tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trò chuyện cùng báo Tuổi trẻ, hai phi hành gia nói họ rất thích chuyến du hành trong môi trường không trọng lực. "Nhìn từ trên trái đất trông không to nhưng chúng tôi vẫn nghĩ", Fuglesang, người đã bay vào không gian lần đầu năm 2006 gợi nhớ lại. "Không có ranh giới nào trên Trái Đất mà có thể nhìn từ không gian," ông nói thêm "Tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta như những phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian". 

Phạm Tuân mô tả lại bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi như thể là " rất ngon". Ông nói đó là cảm giác rất tuyệt vì phi hành gia khoogn có thức ăn tươi trong không gian. Ông kể lại gia đình đã giúp đỡ ông như thế nào. "Chung tôi cảm thấy rất cô đơn khi di chuyển trong không gian, vì vậy khi nghe tiếng nói của người thân mang lại cho tôi nhiều hạnh phúc"

Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để thực hiện giấc mơ cần nhiều nỗ lực, nhưng cơ hội trải nghiệm chuyến bay trong không gian của mọi người là như nhau, cho dù bạn là người Việt Nam, Thụy Điển hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và những kỹ năng xã hội rất quan trọng cho một phi hành giav vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa đồng với nhau. Anh ấy cũng gợi ý mọi người học thêm tiếng nước ngoài để cộng tác tốt hơn với các đồng đội của mình.

2.a Place these sentences in appropriate paragraphs.

[ Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp]

2.b Answer the questions

[ Trả lời những câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first astronaut.

2. He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.

3. I It seemed he didn't enjoy it much since it wasn't fresh.

4. They talked to him when he was in space and that made him happy.

5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.

6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.

Tạm dịch:

1. Phạm Tuân là ai và Christer Fuglesang là ai?

Phạm Tuấn là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển.

2. Fuglesang đã nghĩ gì khi ông nhìn Trái Đất từ không gian?

Ông thấy rằng Trái đất không lớn như ông tưởng, không có ranh giới nào trên trái đất có thể nhìn thấy từ không gian, và chúng ta nên hợp tác để chăm sóc nó.

3. Bạn có nghĩ Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Tại sao / tại sao không?

Dường như anh ta không thích nó nhiều vì nó không tươi.

4. Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông trong bao lâu?

Họ nói chuyện với ông khi ông ở trong không gian và làm ông hạnh phúc.

5. Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay vào không gian?

Họ nghĩ rằng cơ hội để bay vào vũ trụ là bình đẳng cho tất cả mọi người.

6. Fuglesang nghĩ những kỹ năng nào là quan trọng đối với một phi hành gia?

Ông nghĩ rằng làm việc theo nhóm, kỹ năng xã hội, và ngoại ngữ là quan trọng đối với một phi hành gia.

3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.

[ Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng]

4. Working harmoniously...

You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.

[ Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề]

One crew member feels extremely homesick.

When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.

Hướng dẫn giải:

- One crew member feels extremely homesick:

She/He can make phone calls to family and friends on Earth.

She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.

Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.

- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:

The crew can contact the Mission Control Centre for help.

They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.

Tạm dịch:

- Một thành viên trong đoàn cảm thấy rất nhớ nhà

+ Thành viên đó có thể gọi về nhà và bạn bè ở Trái Đất

+ Thành việc đó có thể tập thể dục, đọc sách, nghe nhạc, chơi games

+ Các thành viên còn lại có thể trò chuyện với anh/ cô ấy hoặc cùng làm gì đó vui vui trong thời gian rảnh, ví dụ tổ chức tiệc trong không gian

- Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện một vật thể lạ đang tiến đến gần Trái Đất

+ Phi hành đoàn liên lạc với Trung tâm kiểm soát nhờ giúp đỡ

+ Họ có thể bắt đầu xem vật thể, ghi nhận chuyển động của nó, và báo cáo lại Trái Đất

Loigiaihay.com

Page 4

1. Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check. 

[ Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.]

Click tại đây để nghe:

The recording is about _____.

Hướng dẫn giải:

The recording is about space tourism.

Tạm dịch:

Bài nghe nói về du lịch vũ trụ

2. Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS.

[Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi với không quá 3 từ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. recreational, leisure, business 

2. International Space Station

3. "Spacewalk"

4. manned spaceflight

5. costly, dangerous, unsustainable

Tạm dịch:

1. Ba mục đích của ngành du lịch không gian là gì?

giải trí, thư giãn, kinh doanh

2. Các nhà thám hiểm không gian đã chở những khách hàng đến đâu năm 2001?

Trạm không gian thế giới

3. Tên của dịch vụ mà khách hành rời khỏi ISS và bay lơ lửng trên Trái Đất là gì?

"Spacewalk"

4. Virgin Galactic đang chuẩn bị phóng cái gì?

chuyến bày vào không gian có người lái

5. Những từ nào được sử dụng để đánh giá ngành du lịch không gian?

tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn

3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers.

[ Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1.D              2.C             3.A               4.E                5.B

Audio Script:

Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming, more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International Space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called "Spacewalk" where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its "Circumlunar Mission", which takes clients to within 100 kilometres of the moon's surface. Virgin Galactic, the world's first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it's costly, dangerous, and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming. 

Dịch Script:

Ước mơ một kì nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa, hoặc chơi một số môn thể thao tại một khu nghỉ mát và spa trên mặt trăng? Mặc dù có thể mất hàng thập kỷ để những ý tưởng này trở thành hiện thực, du lịch vũ trụ, là chuyến đi không gian cho mục đích giải trí, hoặc kinh doanh đang trở nên thực tế hơn. Từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã đưa khách du lịch đến Trạm không gian Quốc tế để sống và làm việc cùng với phi hành gia chuyên nghiệp trong 10 ngày. Công ty hiện nay cung cấp một dịch vụ gọi là "Spacewalk", nơi khách hàng có thể rời khỏi ISS và nổi trên Trái đất. Nó cũng có kế hoạch ra mắt vào năm 2018 "Circumlunar Mission" của nó, đưa khách hàng đến trong phạm vi 100 km từ mặt trăng. Virgin Galactic, tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia khác nhau đã trả tiền ký quỹ với mức giá $ 250,000 cho mỗi vé. Khả năng đi vào không gian nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng cũng đã bị chỉ trích. Người ta nói nó tốn kém, nguy hiểm và không bền vững, vì sự tăng trưởng của nó có thể gây ra các vấn đề về môi trường bao gồm đẩy nhanh sự nóng lên toàn cầu.

4. Look at these advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound persuasive.

[ Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn]

"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time."

"An amazing, life-changing experience."

"Ready To Become An Astronaut?"

Hướng dẫn giải:

"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time."

"An amazing, life-changing experience."

"Ready To Become An Astronaut?".

Tạm dịch:

Trở thành một người khám phá mặt trăng. Tham gia chuyến thám hiểm cá nhân của thời đại chúng ta"

Một trải nghiệm đầy thử thách và kinh ngạc.

Sẵn sàng trở thành một phi hành gia chưa?

5. Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box.

[ Bạn có thể đoán đang được quảng cáo cái gì không? Tìm câu trả lời trong khung]

Hướng dẫn giải:

1. F 

2. A 

3. C 

4. E 

5. D 

6. B 

Tạm dịch:

1. Bánh rất tuyệt - quảng cáo bánh nướng

2. Cuộc sống tỏa sáng - sản phẩm dầu gội

3. Cà phê tốt nhất cho bạn - sản phẩm cà phê

4. Máy hạnh phúc xanh - ô tô tiết kiệm nhiên liệu

5. Sự quyến rũ vượt thời gian - quảng cáo du lịch

6. Bạn đã gặp Mr Goodbar chưa? Tuyệt chứ? - quảng cáo sô-cô-la

6. Write a short ad [2-4 sentences] to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc.

[ Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu mệnh lệnh, câu hỏi so sánh, vân vân]

Hướng dẫn viết:

a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.

b. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will brighten your day!

c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.

Tạm dịch:

a. Xem điều kỳ diệu xảy ra khi bột giặt tạo bọt của chúng tôi loại bỏ tất cả những vết bẩn của bạn. Một cách tuyệt vời để bảo vệ quần áo.

b. Bạn đã bao thử một loại sữa chưa ngon và bổ dưỡng mới? Hương vị tươi ngon sẽ làm cho ngày mới của bạn thật nhẹ nhàng và tươi sáng.

c. Xe đạp phong cách nhất chưa từng có. Được thiết kế dành riêng cho bạn.

Loigiaihay.com

Page 5

1. Complete the sentences using the prompts provided.

[ Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý]

Hướng dẫn giải:

1. satellite

2. parabolic flight

3. habitable

4. attach

5. spacecraft

6. meteorites

Tạm dịch:

1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.

2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.

4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

2. Which verbs go with which phrases?

[ Động từ nào đi với các cụm từ sau]

Hướng dẫn giải:

1. f

2. d  

3. e  

4. a  

5. c  

6. b  

Tạm dịch:

1. phóng tàu không gian

2. quay quanh trái đất

3. trải nghiệm trạng thái không trọng lực

4. sống ở trạm ISS

5. tập luyện để trở thành phi hành gia

6. làm thí nghiệm

3. Complete the following tasks, using the perfect.

[ Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành]

a These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.

[ Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình]

Hướng dẫn giải:

1. He had cleaned the house.

2. He had made a cake.

3. He had hung up balloons.

4. He had bought candles.

5. He had selected a nice music playlist.

6. He had chosen a funny movie.

Tạm dịch:

1. Anh ấy đã quét nhà.

2. Anh ấy đã làm bánh.

3. Anh ấy đã treo bóng lên.

4. Anh ấy đã mua nến.

5. Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.

6. Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.

b Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

[ Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn]

Hướng dẫn giải:

1. She had passed a swimming test.

2. She had learnt about the ISS.

3. She had taken parabolic flights.

4. She had studied spacecraft systems.

5. She had experienced microgravity.

6. She had tried crew activities.

Tạm dịch:

1. Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.

2. Cô ấy đã học về ISS.

3. Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.

4. Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.

5. Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.

6. Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.

4. Circle the best answer.

[Khoanh tròn đáp án đúng nhất.]

Hướng dẫn giải:

1.X              2.who             3.which             4.X             5.where         6.that

Tạm dịch:

1. Chuyến tham quan đến ISS là một trải nghiệm đầy thách thức mà bạn sẽ không bao giờ quên.

2. Bạn đã bao gờ trò chuyện với học sinh đã giàng giải vô địch karate. Em ấy đây.

3. Bạn có từng nghe về Kepler -186 f? Nó là một hành tinh tương tự kích thước của Trái Đất.

4. "Người sao hỏa? Đó chính xác là bộ phim tôi đã đọc," Phúc nói.

5. Chúng ta có thể gặp nhau trong quán cà phê nơi chúng ta đã gặp nhau lần trước không?

6. Trở thành phi hành gia là một sự nghiệp cần nhiều tập luyện.

5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

[ Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới]

Tạm dịch:

Trong cả lớp, thống nhất chọn một người hay một vật nổi tiếng sẽ được miêu tả. Trong nhóm, chuyền 1 mẩu giấy cho các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên thêm một mệnh đề quan hệ để mô tả người đó. Sau 5 phút, nhóm nào có câu dài nhất sẽ thắng.

Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng [ không đề cập tên] và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai.

Ví dụ: một cầu thủ

Đây là cẩu thủ nước Anh.

người đã từng chơi cho MU

kết hôn với ca sĩ nổi tiếng

có 4 người con

Đó là David Beckham!

6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.

[ Phân vai. Nhòm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS]

Loigiaihay.com

Page 6

A HOLIDAY OUT OF THIS WORLD! [ Một kỳ nghỉ ngoài thế giới]

Tạm dịch:

Tưởng tượng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch không gian. Công ty của bạn lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Thiết kế một bài thuyết trình để quảng bá tour đó. Trình bày tour 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn tham gia tour.

Thảo luận với nhóm

Điều gì làm cho hành tinh trở thành điểm di lịch hấp dẫn?

Điểm nổi bật của tour là gì? Hành khách sẽ trải nghiệm gì?

Họ chuẩn bị cho chuyến đi như thế nào? Tập luyện nào mà họ phải làm? Họ nên mang theo gì?

Chi phí bao nhiêu?

Tour thân thiện với môi trường nhưu thế nào?

Nhớ

- sử dụng ngôn ngữ quảng cáo hiệu quả

- Tóm tắt ý chính bằng dấu đầu dòng

- Bao gồm những thiết bị trực quan như tranh ảnh, màu sắc, phông chữ và cỡ chữ, vân vân

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề