Tiếng anh lớp 5 trang 69

Nghe và đọc lại.

ed /d/ played : I played badminton yesterday morning.

Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.

ed /t/ watched: I watched TV yesterday evening.

Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.

ed /id/ painted; Mai painted a big picture last weekend.

Mai đã vè một bức tranh lớn vào cuôl tuần trước.

2. Listen and circle. Then write and say aloud.

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

/d/ /t/ /id/

1. I played badminton yesterday afternoon. /d/

Tôi đã chơi cáu lông chiều hôm qua. 

2. We watched TV in the evening. /t/

Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối. 

3. They painted many beautiful pictures. /id/

Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp.

Bài nghe:

1. I played badminton yesterday afternoon.

2. We watched TV in the evening.

3. They painted many beautiful pictures.

3. Let’s chant.

Chúng ta cùng hát ca.

What did he do yesterday?

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

What did he do yesterday?

He played badminton.

What did she do yesterday?

She watched TV.

What did you do yesterday?

I painted pictures.

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Cậu ấy đã chơi cáu lông.

Hôm qua cô ấy đã làm gì?

Cô â'y đã xem ti vi.

Hôm qua bạn đã làm gì?

Mình đã vẽ tranh.

4. Read and complete.

Đọc và hoàn thành.

Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

1. Linda watered the flowers in the garden yesterday morning.

Linda tưới hoa trong vườn vào sáng hôm qua.

2. She played chess with mv father yesterday afternoon.

Cô ấy chơi cờ với ba cô ấy vào chiều hôm qua.

3. She watched TV yesterday evening.

Cô ấy đã xem ti vi vào tôí hôm qua.

5. Write about you.

Viết về em.

Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn't go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother.

In the afternoon, I played badminton with my friend.

In the evening, I watched TV with my family.

Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học. Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi.

Vào buổi chiều, tôi chơi cầu iông với bạn tôi.

Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đĩnh mình.

6. Project.

Dự án.

Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em xem họ đã ở đâu và đã làm gì vào cuối tuần trước. Sau đó nói cho cả lớp biết.

Chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh bộ tài liệu giải bài tập Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 3 trang 68, 69 SGK chi tiết, dễ hiểu nhất. Mời các em tham khảo lời giải chi tiết dưới đây.

Listen and repeat. [Nghe và lặp lại.]

Bài nghe:

1. Which one is bigger, London or Hue?

I think London is.

2. Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?

I think Ha Long City is.

Hướng dẫn dịch:

1. Cái nào lớn hơn, Luân Đôn hay Huế?

Tôi nghĩ Luân Đôn.

2. Cái nào đẹp hơn, Thành phố Hạ Long hay Nha Trang?

Tôi nghĩ Thành phố Hạ Long.

Listen and mark the sentences intonation. [Nghe và đánh dấu ngữ điệu của câu.]

Bài nghe:

1. A: Which one is bigger, New York City or London?

B: I think London is.

2. A: Which one is larger, New York City or Da Nang?

B: I think New York City is.

3. A: Which one is more beautiful, London or Sydney?

B: I think London is.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Cái nào lớn hơn, Thành phố New York hay Luân Đôn?

B: Tôi nghĩ Luân Đôn.

A: Cái nào rộng lớn hơn, Thành phố New York hơn Đà Nẵng?

B: Tôi nghĩ Thành phố New York.

3. A: Cái nào đẹp hơn, Luôn Đôn hay Sydney?

B: Tôi nghĩ Luân Đôn.

Let's chant.[Cùng hát]

Bài nghe:

Which one is more ...?

Which one is more beautiful,

Which one is more peaceful,

Which one is more exciting,

London or Ha Noi?

I think Ha Noi is,

It's more beautiful.

It's more peaceful.

It's more exciting.

Hướng dẫn dịch:

Nơi nào hơn ...?

Nơi nào đẹp hơn,

Nơi nào yên bình hơn,

Nơi nào thú vị hơn,

Luân Đôn hay Hà Nội?

Mình nghĩ là Hà Nội,

Nó đẹp hơn.

Nó yên bình hơn.

Nó thú vị hơn.

Read and answer questions. [Đọc và trả lời các câu hỏi.]

1. She lives in Liverpool.

2. She often goes to King's Lynn.

3. King's Lynn is.

4. Liverpool is.

5. Things in Liverpool are more expensive than in King's Lynn.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tên mình là Anna. Mình sống ở Liverpool, một thành phố rất lớn ở nước Anh. Nó có nhiều người và những tòa nhà thú vị. Nó rất ồn ào. Nhưng mình thích sống ở đây bởi vì cuộc sống náo nhiệt.

Trong suốt kỳ nghỉ hè, mình thường ở cùng ông bà ở King's Lynn, một thị trấn nằm ở phía đông nước Anh, ở một tỉnh/hạt gọi là Norfolk. Nó nhỏ hơn nhiều và yên tĩnh hơn Liverpool. Có ít người ở đây, nhưng những cửa hàng thật đẹp và đồ dùng thì rẻ. Mình thích Norfolk bởi vì mọi người rất thân thiện.

Write about where you live. [Viết về nơi em sống.]

My name is Dai. I live in Ha Noi. It's a big city in Viet Nam. There are lots of people and high buildings here. It's interesting and exciting. I enjoy living here because it's beautiful and people are friendly.

Hướng dẫn dịch:

Em tên là Đại. Em sống ở Hà Nội. Đó là một thành phố lớn ở Việt Nam. Ở đây có rất nhiều người và những tòa nhà cao tầng. Nó rất thú vị và náo nhiệt. Em thích sống ở đây bởi vì nó đẹp và mọi người rất thân thiện.

Project [Dự án.]

Compare the place where you live with another place. [So sánh nơi bạn sống với một nơi khác.]

Học sinh tự làm.

Colour the stars. [Tô màu các ngôi sao]

Now I can ... [Bây giờ em có thể]

• Hỏi và trả lời các câu hỏi để so sánh các địa điểm.

• Nghe và hiểu các bài nghe để so sánh các địa điểm.

• Đọc và hiểu các bài đọc để so sánh các địa điểm.

• Viết về nơi mình sống.


 

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 20 Lesson 3 lớp 5 trang 68, 69 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề