Tiếng việt lớp 1 tập 2 bài 84

-----------------

  • icon Địa chỉ: Số 223 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 5, TP.HCM.
  • - Phòng kinh doanh thiết bị [+84.28] 3855.2820 Fax: [+84.28] 3859.3013
  • - Phòng kinh doanh sách [+84.28] 3855.5409 Fax: [+84.28] 3859.1410
  • - Cửa hàng Thiết Bị [+84.28] 3855.6815
  • - Cửa hàng Sách [+84.28] 3855.1839
  • icon Địa chỉ: Số 122 Phan Văn Trị, Phường 12, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
  • - Cửa hàng Bình Thạnh [+84.28] 3516.7113 Fax: [+84.28] 3516.7113

-----------------

  • icon Email: lienhe@stb.com.vn
  • Giấy CNĐKDN: 0301325347 - Ngày cấp: 06/05/2009
  • Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM.

-----------------

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 trang 62, 63 Bài 84: ong, oc sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Quảng cáo

Câu 1: [trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Nối ong với tiếng có vần ong

Nối oc với tiếng có vần oc

Trả lời:

Câu 2: [trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Tập đọc [Đi học ]

Nối đúng

Trả lời:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Bài 85: ông, ôc
  • Bài 87: Ôn tập
  • Bài 88: ung, uc
  • Bài 89: ưng, ưc
  • Bài 90: uông, uôc

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh diều [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

2. Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?

Phương pháp giải:

Em quan sát các hình ảnh để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Tiếng có vần ong là: chong chóng, ong, võng

Tiếng có vần oc là: cóc, đọc, ngọc.

Câu 2

3. Tập đọc

Đi học

Sóc, nhím và thỏ ngọc

Học lớp cô sơn ca

Bác ngựa đón từ nhà

Đưa cả ba đi học

Vó ngựa va lóc cóc

Xe cứ lăn bon bon

Chim chóc liệng vòng tròn

Hát ca vang rộn rã.

Đi học lắm sự lạ

Cha mẹ vẫn chờ mong

Ba bạn hứa trong lòng

Học tập thật chăm chỉ

Câu hỏi: Nói lại các câu sau cho đủ ý:

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

  1. Sóc, nhím và thỏ nhọc đi học lớp cô sơn ca
  1. Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học
  1. Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ.

Chủ Đề