Tính hạn mức tín dụng theo 3 cách

Thủ tục mở thẻ tín dụng

Hiện nay, khái niệm thẻ tín dụng đã trở nên quen thuộc hơn với mọi người do những lợi ích mà nó đem lại. Bên cạnh đó thủ tục mở thẻ tín dụng cũng vô cùng đơn giản, nhiều ngân hàng miễn phí việc mở thẻ tín dụng.

Trong bài viết này, Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc những thông tin liên quan thẻ tín dụng: Cách xác định hạn mức tín dụng, thủ tục mở thẻ tín dụng.

Quy định về thẻ tín dụng

Hạn mức tín dụng hiểu theo nghĩa đơn giản chính là số tiền tối đa mà bạn được ngân hàng cung cấp sử dụng. Tùy theo những thông tin bạn đã cung cấp và được ngân hàng xác minh như thu nhập thường xuyên, mức độ ổn định của thu nhập, nghĩa vụ trả nợ với những món nợ đang có cùng mức độ khả tín mà ngân hàng sẽ tính toán ra hạn mức này. Thêm nữa, ngân hàng cũng sẽ theo dõi các lịch sử tín dụng và từ đó có sự điều chỉnh hạn mức thích hợp cho người dùng.

Nếu có những thay đổi trong các yếu tố tính toán hạn mức tín dụng như đã nêu ở trên thì bạn có thể yêu cầu gia tăng hạn mức tín dụng sau một thời gian sử dụng. Tuy nhiên, bạn lưu ý cần phải chuẩn bị giấy tờ chứng minh đầy đủ thì ngân hàng mới chấp nhận. Do ngân hàng luôn theo dõi nên bạn cần duy trì lịch sử tín dụng tốt, chẳng hạn như luôn trả khoản tối thiểu, thông thường khoảng 5% tổng số nợ tháng trước đúng hạn. Có như vậy thì khi bạn muốn yêu cầu điều chỉnh hạn mức thì sẽ dễ dàng hơn.

2. Cách xác định hạn mức tín dụng

Trước khi đi vào chi tiết, tôi xin trình bày tóm tắt một số nội dung cơ bản trong hoạt động xét cấp HMTD tại các ngân hàng hiện nay, như sau:

  • Cho vay theo HMTD là một trong hai phương thức cho vay ngắn hạn phổ biến đối với các doanh nghiệp hiện nay.
  • Việc xét cấp HMTD không có một khuôn mẫu chung thống nhất giữa các ngân hàng, hay nói cách khác là luôn có sự khác nhau giữa các ngân hàng, tuỳ theo đối tượng khách hàng, phương án, lĩnh vực, xu hướng ngành nghề khác nhau.
  • Kỹ thuật xác định HMTD hiện nay tại các ngân hàng đang áp dụng thông thường dựa trên 2 cách: [a] Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn; [b] Dựa vào lưu chuyển tiền tệ.
  • Điều kiện áp dụng đối với loại hình cho vay ngắn hạn này thường là những khách hàng đã có quan hệ tín dụng có uy tín với ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh đi vào ổn định, có nguồn thông tin khá đầy đủ chính xác.
  • Trong quá trình xét cấp HMTD, yếu tố kinh nghiệm cá nhân, bộ phận phụ trách tín dụng là rất cần thiết góp phần quan trọng trong tiêu chí: “không quá khắt khe khiến không đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, cũng như tránh tình trạng cho vay quá mức cần thiết làm tổn hại đến khả năng thu hồi nợ”.
  • Nét đặc trưng của hình thức cho vay này: đối tượng cho vay là đối tượng gộp; hoạt động vay trả diễn ra liên tục; có thể không có thời hạn vay và kỳ hạn trả nợ cụ thể chỉ có thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng hạn mức; doanh số cho vay có khi lớn hơn HMTD trong thời gian duy trì HMTD.

Nếu muốn gia tăng hạn mức tín dụng thì bạn chỉ cần điền vào mẫu đơn yêu cần gia tăng hạn mức. Song song đó cần chuẩn bị thêm bản sao hợp đồng lao động gần nhất và bảng sao kê lương có xác nhận của ngân hàng trong 3 tháng gần đây. Nếu thẻ tín dụng của bạn làm theo cách ký quỹ thì chỉ cần mang thêm tiền ký quỹ và điền vào mẫu đơn tăng hạn mức là được.

Nếu muốn giảm hạn mức xuống thì bạn cũng cần điền vào mẫu đơn yêu cầu và gửi lại cho ngân hàng. Tuy nhiên, phần này có chút phức tạp là nếu bạn muốn tăng hạn mức lại như cũ thì sẽ phải làm theo đúng thủ tục giống như khi yêu cầu tăng hạn mức. Vì thế bạn nên suy nghĩ kỹ trước khi thực hiện các yêu cầu giảm hạn mức để không phải mất thời gian sau này.

Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu cần gấp tiền như để đi du lịch thì cũng có thể xin tăng hạn mức tín dụng lên nhưng chỉ trong thời gian tạm thời. Khi đã được xét duyệt thì hạn mức này sẽ có hiệu lực tối đa trong hai tháng và sau đó sẽ trở lại giống như cũ. Dịch vụ này dành cho những ai có nhu cầu sử dụng nhiều tiền hơn hạn mức quy định nhưng chỉ trong một thời gian ngắn. Nếu muốn gia tăng trong thời gian dài thì cần làm theo quy trình yêu cầu tăng hạn mức như đã nhắc tới ở trên.

Hạn mức tín dụng là quy định về số tiền mà ngân hàng cấp cho bạn sử dụng khi làm thẻ tín dụng.

4. Ví dụ về hạn mức tín dụng

Ngân hàng A căn cứ vào thu nhập, khả năng trả nợ, lịch sử tín dụng... của bạn để cung cấp HMTD cho bạn là 100 triệu. Điều này có nghĩa là ngân hàng cung cấp 100 triệu cho bạn sử dụng [vào thẻ tín dụng]. Điều này không có nghĩa là bạn được dùng miễn phí, mà bạn phải trả lại số tiền này cho ngân hàng, ngân hàng chỉ ứng trước số tiền này cho bạn trong trường hợp bạn cần tiền nhưng lại chưa huy động được vốn

Mỗi ngân hàng sẽ có các điều kiện khác nhau nhưng về cơ bản, đa số các ngân hàng có các điều kiện chung như:

  • Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam; những cá nhân, các công ty được ủy quyền sử dụng thẻ.
  • Chủ thẻ tín dụng phải từ 18 tuổi trở lên với công việc và mức thu nhập ổn định.
  • Khách hàng cần có tài sản đảm bảo như chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm, những giấy tờ có giá trị như sổ đỏ, giấy tờ nhà đất,… được ngân hàng chấp nhận.

Khách hàng có lương được chuyển qua tài khoản tại ngân hàng đăng ký thẻ tín dụng sẽ được ưu tiên cấp thẻ tín dụng [Ví dụ công ty bạn thanh toán lương qua tài khoản ngân hàng Techcombank thì Techcombank sẽ ưu tiên cấp thẻ tín dụng cho bạn]

Việc khách hàng có lương được chuyển qua tài khoản sẽ giúp ngân hàng dễ dàng tra cứu sao kê tài khoản, từ đó biết được mức độ ổn định công việc và thu nhập hàng tháng qua lương của bạn là bao nhiêu.

6. Thủ tục mở thẻ tín dụng

Để được mở thẻ tín dụng, bạn phải chứng minh được mình đủ điều kiện để mở thẻ tín dụng tại mục 5 bài này

Bạn có thể thực hiện các bước sau để mở thẻ tín dụng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Bước 2: Đến các phòng giao dịch của ngân hàng, điền vào mẫu phiếu đăng ký của ngân hàng.

Bước 3: Sau 10 -15 ngày, bạn sẽ nhận được thông báo của ngân hàng đến nhận thẻ.

7. Mở thẻ tín dụng online

Công nghệ phát triển hiện đại, khách hàng có thể không cần trực tiếp ra ngân hàng để mở thẻ tín dụng mà có thể thực hiện điều này ngay cả khi ở nhà hoặc ở công ty qua hình thức online:

Hiện nay một số ngân hàng cho phép đăng ký mở thẻ tín dụng online, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, trong đó điển hình là ngân hàng VPBank với cách thức vô cùng đơn giản.

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm 1 loại giấy tờ trong mỗi mục được liệt kê dưới đây:

  • Chứng minh thông tin cá nhân

- Chứng minh nhân dân

- Hộ chiếu

- Chứng minh Quân đội

  • - Chứng minh nơi ở hiện tại

- Sổ đăng ký tạm trú dài hạn

- Giấy thông báo/Hóa đơn dịch vụ/Sao kê thẻ tín dụng/ Sao kê lương

  • Chứng minh thông tin cư trú

- Sổ hộ khẩu

- Bằng lái xe

- Hợp đồng lao động

- Quyết định nâng lương/bổ nhiệm

- Giấy đăng ký kinh doanh

- Sao kê tài khoản lương

- Phiếu lương/bảng kê lương/ xác nhận lương [Áp dụng cho khách hàng đang làm việc tại các cơ quan nhà nước]

- Hợp đồng bảo hiểm và hóa đơn/biên lai

- Hình ảnh thẻ & Sao kê thẻ tín dụng của ngân hàng khác [Áp dụng với khách hàng có dưới 3 thẻ tín dụng của các ngân hàng khác]

- Giấy tờ sở hữu xe ô tô

Các bước thực hiện trên máy vi tính"

Bước 1: Bạn truy cập trang web cards.vpbank.com.vn

Bước 2: Chọn nút “Mở thẻ ngay” và điền thông tin

Bước 3: Chọn loại thẻ tín dụng cần đăng ký và điền đầy đủ thông tin. Sau khi chọn hạn mức tín dụng bạn tiến hành gửi hồ sơ

Bước 4: Upload hồ sơ, kiểm tra lại thông tin và nhấn nút Gửi

Bước 5: Sau khi hồ sơ được phê duyệt thành công, bạn được nhận thẻ tại địa điểm bạn mong muốn miễn phí

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan đến vấn đề Hạn mức tín dụng. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan

Nhu cầu vay vốn kỳ Kế hoạch [Hạn mức Tín dụng] = Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch – Vốn tự có, tự huy động kỳ kế hoạch

Vốn tự huy động gồm:

- Vốn vay Ngân hàng khác

- Vốn ứng trước của đối tác trong hoạt động kinh tế [Các khoản phải trả]


Vốn huy động khác

Vốn tự có gồm:

- Vốn tự có tham gia vào Phương án


-

 Vốn lưu động ròng = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn

Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch = Tổng chi phí SXKD kỳ kế hoạch [với DNSX] hoặc Doanh số bán hàng theo giá vốn kỳ kế hoạch [DN Thương mại]/Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch

Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch = Doanh thu thuần kỳ kế hoạch/Tài sản ngắn hạn bình quân kỳ kế hoạch

Mức giải ngân còn lại = Hạn mức Tín dụng kỳ kế hoạch – Dư nợ thực tế

Vòng quay vốn Tín dụng [Vtd] = Doanh số trả nợ kỳ kế hoạch/Dư nợ bình quân kỳ kế hoạch

* Các điểm cần chú ý

[1] Mức cho vay thấp nhất đảm bảo thỏa mãn cả 3 yếu tố:

+ Mức dư nợ tối đa Ngân hàng cho vay + Giá trị Tài sản bảo đảm được phạm vi cấp tín dụng + Hạn mức Tín dụng được cấp

[2] Nếu đề bài cung cấp danh mục chi phí có bao gồm cả Thuế VAT, khi xác định Tổng chi phí  SXKD kỳ kế hoạch, không bao gồm thuế VAT

Ví dụ: Kế hoạch SXKD 6 tháng cuối năm 2014 của Công ty như sau:


- Chi phí SXKD kỳ kế hoạch: 13.200 trđ
-

 Thuế VAT: 2.200 trđ => Không bao gồm thuế VAT trong Tổng chi phí SXKD, coi như không tính vào.

[3] Nếu đề bài cho Tổng chi phí, và Khấu hao, Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch sẽ được xác định như sau:


Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch = [Tổng chi phí SXKD – Khấu hao] / Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch * Không bao gồm Khấu hao được hiểu là nếu đề bài cho Khấu hao thì ta không tính vào Tổng chi phí SXKD.  

Bài 1: Xác định Nhu cầu Vốn lưu động Quý III/2017 của Công ty vay tại BIDV. Biết rằng:


Số liệu từ Bảng tổng kết Tài sản của Công ty Quý III/2017


- Từ Tài sản lưu động dự trữ: Ngày 01/07/2017: 2.450 triệu Ngày 30/09/2017: 2.550 triệu
- Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh: Vốn tự có của Công ty: 700 triệu Do Công ty tự Huy động: 100 triệu
Số liệu từ Báo cáo kết quả kinh doanh quý III/ 2017 của Công ty:

- Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 5.000 đơn vị
- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 1.6 triệu
-

 Giá vốn một đơn vị sản phẩm: 1.312 triệu Yêu cầu xác định nhu cầu vay vốn của Doanh nghiệp? A. 1.250 triệu B. 1.350 triệu C. 1100 triệu D. 1570 triệu

Bài 2: Công ty Dược phẩm Long Giang gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến BIDV CN Quang Trung với tình hình như sau: [Đ/v: ngàn đồng]


1. Kế hoạch kinh doanh năm 2017: - Doanh thu theo giá vốn: 165.000.000 - Vòng quay VLĐ: 5 vòng/năm

2. Số liệu thực tế đến 31/12/2016:


 

Tài sản ngắn hạn [TS lưu động] 28.000.000
Nợ ngắn hạn          18.000.000
Số dư quỹ đầu tư phát triển 5.000.000
Số dư quỹ dự phòng tài chính 1.890.000
Số dư quỹ khen thưởng 2.200.000
Số dư quỹ phúc lợi 1.010.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.350.000
Vay ngắn hạn ngân hàng
Trong đó: Vay ngân hàng khác là 1.000.000
12.500.000


Yêu cầu: a/ Xác định nhu cầu VLĐ năm 2017 cho Công ty b/ Xác định HMTD năm 2017 cho Công ty Biết rằng 2017 Công ty không có nhu cầu vay Trung dài hạn. c/ Nêu nhận xét

Bài 3: Công ty kinh doanh nông sản Trameco trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại BIDV như sau:


1. Kế hoạch năm 2016: - Sản lượng thóc thu mua trên thị trường cả năm: 1.200.000 tấn - Giá thu mua bình quân năm: 2.600.000đ/tấn - Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 100.000đ/tấn - Chi phí khác: 10.000đ/tấn
2. Tình hình nguồn vốn của công ty đến 31/12/2015 - VLĐ ròng: 220 tỷ - Số dư các quỹ: 178 tỷ - Lợi nhuận chưa phân phối: 82 tỷ - Dư nợ vay ngắn hạn tại BIDV: 215 tỷ

3. Vòng quay VLĐ năm 2015 đạt 4 vòng/năm. Năm 2016 phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển VLĐ là 5%.

Yêu cầu: a. Dự kiến nhu cầu VLĐ cho công ty trong năm 2016. b. Dự kiến HMTD cho công ty năm 2016. Biết rằng Vốn tự có của BIDV là 12.000 tỷ, Giới hạn cấp Tín dụng của BIDV cho 1 Khách hàng không vượt quá 15% Vốn tự có.

Bài 4 [Đề thi Agribank tháng 11 năm 2017]: Công ty ABC gửi hồ sơ xin vay theo Hạn mức tín dụng đến Ngân hàng Agribank với các số liệu như sau:


Chỉ tiêu kế hoạch năm 2017:


- Tổng dự toán chi phí cả năm: 315.555.000, trong đó Chi phí không có tính chất sản xuất: 4.650.000
- Tăng tốc độ luân chuyển Vốn lưu động 5% so với năm trước.
Số liệu thực tế năm 2016:

- Doanh thu: 324.600.000
- Các khoản giảm trừ Doanh thu: 45.600.000
- Tài sản Ngắn hạn đầu năm 2016: 45.750.000
- Tài sản Ngắn hạn cuối năm 2016: 47.250.000
- Nợ Ngắn hạn cuối năm 2016: 38.250.000
Vay Ngắn hạn Ngân hàng Agribank: 21.000.000
-

 Vay Ngắn hạn Ngân hàng khác: 2.400.000
Hỏi: a. Xác định Tổng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh b. Xác định Vòng quay Vốn lưu động năm 2016 c. Xác định Tổng nhu cầu Vốn lưu động năm 2017 d. Xác định nguồn VLĐ ròng của Công ty ABC tại thời điểm cuối 2016 e. Xác định HMTD của Công ty năm 2017

Bài 5: Công ty Hạt Ngọc có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2015 như sau [Đ/v: Triệu đồng]


 

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tài sản ngắn hạn 15.393 Nợ phải trả 28.248
Tiền mặt và TGNH 1.531 Nợ ngắn hạn 14.228
Chứng khoán khả mại 100 - Phải trả NCC 10.500
Khoản phải thu 10.662 - Phải trả CNV 1.178
Hàng tồn kho 2.900 - Phải nộp thuế cho nhà nước 300
TSLĐ khác 200 - Khoản phải trả khác 200
Tài sản dài hạn 124.662 - Vay ngắn hạn ngân hàng 2.050
Tài sản cố định ròng 99.124 Nợ dài hạn 14.020
Đầu tư tài chính dài hạn 25.538 VCSH 111.807
Tổng tài sản 140.055   140.055


Có các số liệu sau: - Tổng chi phí dự toán SXKD năm kế hoạch: 81.550 - Tài sản ngắn hạn năm 2014: 14.500 - Dự báo vòng quay VLĐ năm kế hoạch tăng 15% - Doanh thu đạt được năm 2015 là 98.670 Xác định HMTD ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp vòng quay VLĐ. Biết rằng công ty đã được một Ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn là 1.500. Trong năm kế hoạch, công ty dự kiến trích Khấu hao TSCĐ là 2.000.

1. Xác định Vòng quay VLĐ năm 2015?

A. 7.59 vòng B. 6.6 vòng C. 6.8 vòng D. Đáp án khác

2. Xác định Vòng quay VLĐ năm 2016?

A. 7.59 vòng B. 6.6 vòng C. 6.8 vòng D. Đáp án khác

3. Nhu cầu VLĐ năm 2016?

A. 10.744 B. 12.356 C. 10.48 D. Đáp án khác

4. Xác định HMTD năm 2016?

A. 8.079 B. 9.691 C. 7.815,90

D. Đáp án khác


Video liên quan

Chủ Đề