Trai tự vệ nhờ vào hoạt đóng nào sau đây

Ở nước ta, ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực… và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn.

Trai sông sống ở đáy ao, sông, ngòi; bò và ẩn nửa mình trong bùn cát.

I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO

1. Vỏ trai

- Thân trai mềm nằm trong 2 mảnh vỏ. Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn

- Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ [bám chắc vào mặt trong của vỏ] điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ.

- Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng.

Ngọc trai trong cơ thể trai ngọc, hình thành ở lớp xà cừ.

2. Cơ thể trai

- Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi.

- Mặt trong áo tạo thành khoang áo, là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai. Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. Ở trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai và phía ngoài là chân trai.

- Muốn mở vỏ trai, ta dùng dao cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau. Cơ khép vỏ bị cắt đi trai sẽ tự động mở ra.

- Trai chết thì cơ khép vỏ không hoạt động nữa nên trai mở vỏ.

- Mài mặt ngoài trai ta thấy có mùi khét, vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng có thành phần là chất hữu cơ nên khi mài nóng, nó sẽ có mùi khét.

3. Trai tự vệ như thế nào?

Thuộc ngành Thân mềm, với cơ thể là thân mềm và không có cơ quan tự vệ nên trai tự vệ bằng cách xây cho mình lớp vỏ vững chắc và màu vỏ giống màu môi trường sống để lẩn tránh kẻ thù.

II. DI CHUYỂN

- Vỏ trai hé mở cho chân trai hình lưỡi rìu thò ra hướng về phía muốn đi tới., lúc này trai hút nước vào trong. Sau đó, chân trai thụt vào đồng thời với việc khép vỏ vào, tạo lực đẩy do nước phụt ra ở ống rãnh [ống thoát nước], làm trai tiến về phía trước.

- Nhờ chân trai thò ra rồi thụt vào, kết hợp với động tác đóng mở vỏ mà trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 – 30cm một giờ, để lại phía sau một đường rãnh trên mặt bùn.

III. DINH DƯỠNG

- Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước.

- Động lực chính hút nước là do hai đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra..

- Trai lấy mồi ăn [thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh] và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào. Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo thức ăn và nước uống vào miệng trai và mang trai. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm. Đó là kiểu dinh dưỡng thụ động.

IV. SINH SẢN

Cơ thể trai phân tính. Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da và mang cá một vài tuần nữa rồi mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.

V. BÀI TẬP

Câu 1: Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm

a. Trai

b. Rươi

c. Hến

d. Ốc

Ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực… và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn

→ Đáp án b

Câu 2: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

a. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng

b. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

c. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi

d. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Vỏ trai có 3 lớp là lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng.

→ Đáp án d

Câu 3: Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai

a. Đầu vỏ

b. Đỉnh vỏ

c. Cơ khép vỏ [bản lề vỏ]

d. Đuôi vỏ

Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ [bám chắc vào mặt trong của vỏ] điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ

→ Đáp án c

Câu 4: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khét

a. Lớp xà cừ

b. Lớp sừng

c. Lớp đá vôi

d. Mang

Mài mặt ngoài trai ta thấy có mùi khét, vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng có thành phần là chất hữu cơ nên khi mài nóng, nó sẽ có mùi khét.

→ Đáp án b

Câu 5: Trai tự vệ nhờ

a. Di chuyển nhanh

b. Ẩn nấp trong môi trường bùn

c. Có lớp vỏ cứng

d. Cả b và c đúng

Thuộc ngành Thân mềm, với cơ thể là thân mềm và không có cơ quan tự vệ nên trai tự vệ bằng cách xây cho mình lớp vỏ vững chắc và màu vỏ giống màu môi trường sống để lẩn tránh kẻ thù.

→ Đáp án d

Câu 6: Trai lấy mồi ăn bằng cách

a. Dùng chân giả bắt lấy con mồi

b. Lọc nước

c. Kí sinh trong cơ thể vật chủ

d. Tấn công làm tê liệt con mồi

Trai lấy mồi ăn [thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh] và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào

→ Đáp án b

Câu 7: Trai lọc nước

a. 10 lít một ngày đêm

b. 20 lít một ngày đêm

c. 30 lít một ngày đêm

d. 40 lít một ngày đêm

Trai lấy mồi ăn [thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh] và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm

→ Đáp án d

Câu 8: Trai di chuyển được là nhờ

a. Chân trai thò ra thụt vào

b. Động tác đóng mở vỏ trai

c. Hình thành chân giả

d. Cả a và b đúng

Nhờ chân trai thò ra rồi thụt vào, kết hợp với động tác đóng mở vỏ mà trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 – 30cm một giờ, để lại phía sau một đường rãnh trên mặt bùn.

→ Đáp án d

Câu 9: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

a. Lấy thức ăn

b. Lẩn trốn kẻ thù

c. Phát tán nòi giống

d. Kí sinh

Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da và mang cá một vài tuần giúp ấu trùng phát triển, phát tán nòi giống đi khắp nơi.

→ Đáp án c

Câu 10: Ngọc trai được tạo thành ở

a. Lớp sừng

b. Lớp xà cừ

c. Thân

d. Ống thoát

Xà cừ do lớp ngoài của áo trai tiết ra tạo thành. Nếu chỗ vỏ đang hình thành có hạt cát rơi vào, dần dần các lớp xà cừ mỏng tạo thành, sẽ bọc quanh hạt cát để tạo nên ngọc trai.

→ Đáp án b

09/11/2020 97

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giang [Tổng hợp]

 Trai tự vệ nhờ

A. Di chuyển nhanh

B. Ẩn nấp trong môi trường bùn

C. Có lớp vỏ cứng

D. Cả b và c đúng

Các câu hỏi tương tự

Câu 11: Mực tự vệ bằng cách nào trong các cách sau đây ?

A. Co chân và khép vỏ lại.

B. Thu mình vào lớp vỏ cứng.

C. Ẩn mình trong bùn cát.

D. Phun hỏa mù để trốn chạy.

Câu 12: Mai mực có cấu tạo như thế nào?

A. Là lớp vỏ đá vôi tiêu giảm.

B. Là lớp xà cừ tiêu giảm.

C. Là lớp sừng tiêu giảm.

D. Do khoang áo phát triển thành.

Câu 13: Để thích nghi với lối sống bơi lội tích cực trong nước biển, cấu tạo vỏ của mực có đặc điểm gì?

A. Vỏ có 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.

B. Vỏ tiểu giảm chỉ còn lớp đá vôi phát triển.

C. Vỏ có 2 lớp: lớp đá vôi và lớp xà cừ.

D. Vỏ tiêu giảm hoàn toàn.

Câu 14: Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?

A. Vì chúng có tập tính giống nhau.

B. Vì cơ thể đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi…

C. Vì mực và ốc sên đều có cơ quan di chuyển phát triển.

D. Vì mực và ốc sên đều có lợi về nhiều mặt.

Câu 15: Những đại diện thân mềm nào sau đây được sử dụng làm thực phẩm cho con người?

A. Mực, Bạch tuộc, Sò, Trai sông.

B. Mực, Trai sông, Ngao, Trùng lỗ.

C. Mực, Tôm, Bạch tuộc, Sò huyết.

D. Trai sông, Cá, Ngao, Ốc.

Câu 8: Trai sông được phát tán rộng rãi nhờ?

A. bám vào vỏ trai mẹ

B. bám vào mang và da cá

C. cuốn theo dòng nước

D. có khả năng bơi lội tự do

Câu 9: Trai sông hô hấp bằng ?

A. Lớp khoang áo

B. Mang

C. Phổi

D. Ống hút

Câu 10: Giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang

B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất

C. Giúp ấu trùng phát tán rộng

D. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang, bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất

Câu 11: Tôm cứng cáp nhờ vỏ cấu tạo từ

A. cuticun             B. giáp sắt            C. kitin                 D. giáp gai

Câu 12: Tôm đi kiếm mồi khi nào?

A. Buổi sáng

B. Buổi trưa

C. Lúc chập tối

D. Khi trời mát mẻ

Câu 13: Đường đi đúng của thức ăn trong cơ thể tôm là:

A. Miệng à hầu à dạ dày à ruột

B. Hầu à miệng à dạ dày à ruột

C. Miệng à hầu à ruột à dạ dày

D. Miệng à dạ dày àruột à hầu

Câu 14: Tôm cái ôm trứng có ý nghĩa gì?

A. Để phát tán nòi giống

B. Để thụ tinh

C. Bảo vệ trứng

D. Giúp trứng dễ nở

Câu 15: Tại sao khi nuôi Tôm trong bể người ta phải sục nước?

A. Để cho thức ăn được hòa tan vào nước

B. Để cung cấp khí oxi cho tôm

C. Để khử các vi khuẩn trong nước

D. Để làm sạch nước

Câu 16: Để trưởng thành, châu chấu non phải

A. Đứt đuôi

B. Lột xác

C. Kết kén

D. Hút máu

Câu 17: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?

A. Mang

B. Phổi

C. Hệ thống ống khí

D. Da

Câu 18: Châu chấu nghiền nhỏ thức ăn ở cơ quan nào trong hệ tiêu hóa?

A.Ruột                 B. Dạ dày             C. Hậu môn                   D. Diều

Câu 19: Loài nào dệt lưới bắt mồi

A. Ve sầu

B. Nhện

C. Chuồn chuồn

D. Ong mật

Câu 20: Động vật nào khi trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng giai đoạn con non lại gây hại cây trồng?

A. Ve sầu

B. Ong

C. Bướm

D. Chuồn chuồn

Câu 21: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau.

Vỏ trai sông gồm …[1]… gắn với nhau nhờ …[2]… ở …[3]….

A. [1]: hai mảnh; [2]: áo trai; [3]: phía bụng

B. [1]: hai mảnh; [2]: cơ khép vỏ; [3]: phía lưng

C. [1]: hai mảnh; [2]: bản lề; [3]: phía lưng

D. [1]: ba mảnh; [2]: bản lề; [3]: phía bụng

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?

A. Trai sông là động vật lưỡng tính.

B. Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.

C. Phần đầu cơ thể tiêu giảm.

D. Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.

Câu 23: Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Bạch tuộc, mực, ốc sên, sò.

B. Hải quỳ, san hô, mực, sò.

C. Tôm sông, mực, sò, ốc sên.

D. Đỉa, mực, sò, ốc sên.

Video liên quan

Chủ Đề