Trợ từ, thán từ, tình thái từ câu ghép là gì

Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... vd: " Nó ăn những hai bát cơm " Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc [ a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …] hoặc dùng để gọi đáp [ này , ơi , vâng , dạ ,..] vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp " Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn.

nguồn google

Reactions: Trannfochai

cho bạn luôn mấy từ khó này :

] Phân biệt: thán từ, chỉ từ, đại từ, phó từ. Theo chị thì việc phân biệt đc dễ dàng thì các em ko nên học thuộc lòng cái phần định nghĩa, nó chỉ đáp ứng đc một phần để các em làm bài tập, còn việc phân biệt thì chị khuyên là các em nên phân tích ngay trong tên của từ loại đó. Như: - THÁN từ: Từ Thán: các em thường gặp nó ở câu cảm thán, phải ko? câu cảm thán là 1 loại câu biểu thị cảm xúc. Cho nên, các em có thể liên hệ: thán từ là loại từ có tác dụng bộc lộ cảm xúc của người nói và còn có tác dụng là hô gọi [hô ngữ]. vd: này, than ôi, hỡi ôi, a... - CHỈ từ: Từ chỉ: chỉ trỏ, nói về 1 sự việc nào đó. vd: bông hoa này, con cá đó, .... - Còn về ĐẠI TỪ: nó là những từ như: tôi, anh, chị, cô ấy, anh ấy.... Nó cũng gần giống địa từ trong tiếng anh nhỉ Thường dùng làm chủ ngữ. - PHÓ từ: Từ phó: đằng sau 1 cái gì đó, bổ nghĩa cho nó. các em có thể liên tưởng đến phó hiệu trưởng là người bổ trợ cho Hiệu trưởng ấy ^^ Và phó từ nó thường bổ nghĩa cho động từ, tính từ.

vd: động từ "bay" phó từ cho nó là: đang, hoặc là lên => bay lên hặoc đang bay.

Reactions: Park Eun Hwa

Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... vd: " Nó ăn những hai bát cơm " Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc [ a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …] hoặc dùng để gọi đáp [ này , ơi , vâng , dạ ,..] vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp " Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn.

nguồn google

bạn có thể cho thêm 1 vài vs và 1 đoạn văn ko ...................thank bạn

Đoạn văn Một hôm đi học về, Lan gặp Hà- người bạn cũ của mình hồi tiểu học của mình- ngạc nhiên, Lan hỏi: -Hà, sao hôm nay trường cậu được nghỉ à? Hà nhanh nhảu trả lời: -Ừ. Trường tớ được nghỉ những 1 tuần cơ đấy! Lan vỗ nhẹ lên vai bạn: - Vậy chiều nay đi thăm trường cũ với tớ nhé. Vậy là hai bạn cùng đi thăm lại ngôi trường ngày thơ ấu của họ.... " à " là tình thái từ [rõ hơn là 'tình thái từ nghi vấn']. "ừ " là thán từ [ rõ hơn là ' thán từ gọi đáp']. Còn "những" là trợ từ

Nguồn: yahoo

Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... vd: " Nó ăn những hai bát cơm " Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc [ a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …] hoặc dùng để gọi đáp [ này , ơi , vâng , dạ ,..] vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp " Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn.

nguồn google


Cái này cũng hệt như sgk thôi bạn, ai mà chả biết!! Quan trọng là cách phân biệt kìa~

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Mẹo/Cách phân biệt tình thái từ, trợ từ, thán từ.

Các câu hỏi tương tự

Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụ

Trong hướng dẫn này dafulbrightteachers.org giúp các em sẽ tìm hiểu khái niệm trợ từ và thán từ là gì? Vị trí trong câu, vai trò trong câu nói và một vài ví dụ dễ hiểu nhất. Từ thuật ngữ trợ từ thán từ sẽ giúp các em học tốt phần bài học này. Mời các em theo dõi bên dưới để hiểu hơn nhé.

Trợ từ và thán từ là gì?

Khái niệm trợ từ, thán từ

Theo định nghĩa Sách Giáo Khoa Văn 8, trợ từ là thường chỉ có một từ ngữ trong câu được dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Khái niệm thán từ: các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí thường xuất hiện nhiều nhất đó là đầu câu.

Thán từ cũng có 2 loại:

– Dùng bộc lộ cảm xúc.

– Dùng để gọi đáp.

Xem thêm >>> Soạn bài Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụ

Vai trò trong câu

Trợ từ dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc trong câu nói. Với thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.

Ví dụ trợ từ thán từ

Trợ từ

– Trong bài kiểm tra Toán học kỳ 1 vừa qua nó đạt có 5 điểm.

=> Chỉ từ ở đây đó là từ “có”. Mục đích nhấn mạnh sự việc chỉ đạt điểm thấp khi kiểm tra.

– Đến nhà sách chúng tôi mua những mười cuốn sách về học.

=> Chỉ từ ở đây là từ “những”, nhấn mạnh việc mua nhiều sách.

Trong câu chỉ từ thường xuất hiện các từ như: có, những, mà, là, thì…

Thán từ

– Vâng ! Cháu chào ông ạ.

Thán từ “vâng”, chức năng dùng để gọi đáp trong câu nói.

– Trời ơi ! cậu có biết gì chưa ? Nam vừa đạt điểm mười môn Toán đó.

Thán từ trong câu là từ “trời ơi”, dùng để biểu lộ cảm xúc khi Nam đạt điểm cao.

Trong câu thán từ thường xuất hiện các từ: vâng, dạ, này, ơi, ừ [gọi đáp], a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi [biểu lộ cảm xúc].

Qua một số khái niệm, ví dụ minh họa trên chắc hẳn các em đã phần nào hiểu được bài học trợ từ, thán từ rồi đúng không nào. Chúc các em học tốt.

Soạn bài trợ từ thán từ

Trong bàiTrợ từ, thán từ các em học sinh lớp 8 sẽ được tìm hiểu ý nghĩa 2 loại từ và cách nhận biết trợ từ, thán từ trong câu.

1. Trợ từ

a. Giải câu 1: Nghĩa của các câu khác nhau chỗ nào:

– Nó ăn hai bát cơm: sự việc khách quan.

– Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa khách quan, nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là nhiều.

– Nó ăn có hai bát cơm: câu nói thể hiện ăn 2 bát cơm như vậy là ít.

Câu 2: Như vậy các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là dùng để đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

2. Thán từ

a.- “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý khi đối thoại.

– “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận.

– “Vâng” là thể hiện sự đối đáp hoặc trả lời người khác.

b. Nhận xét cách dùng các từ: này, à, vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:

– [a] Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập

– [b] Các từ ấy có thể dùng cũng những từ khác làm thành một câu, thường hay đứng đầu câu.

II. Luyện tập

Câu 1: Các từ là trợ từ trong các câu

a. Chính thầy là hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này

c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này

g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp

i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.

Từ Chính ở câu [b] là tính từ, các từ ở câu [d], [e], [h] không phải là trợ từ.

Câu 2: Giải thích nghĩa các từ:

a. Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

b. Các từ như:

– Nguyên: khoảng bấy nhiêu, không hơn.

– Đến: biểu thị ý tính chất bất thường của một hiện tượng, mục đích làm nổi bật mức độ cao một việc.

c. Cả: biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn.

d. Cứ: biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định.

Câu 3: Chỉ ra các thán từ:

a. này, à

b. ấy

c. vâng

d. chao ôi

e. hỡi ơi

Câu 4: Nghĩa của các thán từ:

a. Các từ:

– Hạ ha: biểu thị tiếng cười sảng khoái.

– Ái ái: mô tả cảm giác sợ sệt, đau.

b. Than ôi: thể hiện sự đau buồn, tiếc nuối.

Câu 5: Câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”, thể hiện sự đáplễ và lịch sự trong giao tiếp của con người với con người.

Xem thêm: Tình thái từ là gì

Thuật Ngữ -
  • Chỉ từ là gì? Khái niệm vai trò trong câu & ví dụ

Video liên quan

Chủ Đề