Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp công nghệ thông tin

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp công nghệ cao hiện nay được quy định như thế nào? Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì để được hưởng Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp công nghệ cao?

Thuế suất ưu đãi

Điều 15.1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hợp nhất quy định áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đối với:

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao,…

– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Trường hợp doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao thì mức ưu đãi đối với doanh nghiệp công nghệ cao được xác định bằng mức ưu đãi áp dụng cho doanh nghiệp công nghệ cao.

Xem thêm: Tiêu chí xác định và những ưu đãi hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ cao

Miễn thuế, giảm thuế

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp nêu trên.

Xem thêm: Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong nước

Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì để được hưởng các ưu đãi trên?

Tiêu chí về sản phẩm và công nghệ

– Công nghệ của khách phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển hoặc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo QĐ 38/2020/QĐ-TTg. Sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển là sản phẩm công nghệ cao được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có tỷ trọng giá trị gia tăng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm;

+ Có tính cạnh tranh cao và hiệu quả kinh tế – xã hội lớn;

+ Có khả năng xuất khẩu hoặc thay thế sản phẩm nhập khẩu;

+ Góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia.

– Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành;

Tiêu chí đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển [R&D]

Đối với doanh thu

Doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 70% trong tổng doanh thu thuần hằng năm của doanh nghiệp.

Đối với chi phí 

Tỷ lệ tổng chi cho hoạt động R&D [bao gồm khấu hao đầu tư cơ sở hạ tầng, tài sản cố định, chi thường xuyên cho hoạt động R&D; chi hoạt động đào tạo, hỗ trợ đào tạo cho lao động R&D của doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo tại Việt Nam; phí bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động R&D; phí đăng ký công nhận hoặc bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tại Việt Nam] trên giá trị của tổng doanh thu thuần trừ đi giá trị đầu vào [bao gồm giá trị nguyên vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu và mua nội địa] hằng năm:

+ Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 0,5%;

+ Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 1%;

+ Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này phải đạt ít nhất 2%.

Đối với lao động

Tỷ lệ lao động trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên của doanh nghiệp [là số lao động đã ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn, trong đó lao động có trình độ cao đẳng không vượt quá 30%] trên tổng số lao động:

+ Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 1%;

+ Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 2,5%;

+ Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải đạt ít nhất 5%.

Trên đây là nội dung Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp công nghệ cao Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.

Xem thêm: Chính sách ưu đãi thuế khi chuyển giao công nghệ

Thuế suất ưu đãi thuế TNDN theo quy định mới nhất

Ngày 26 tháng 5 năm 2016, Chính phủ đã ban hành "Nghị quyết số 41/NQ-CP" về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam. Hệ thống chính sách thuế hiện đã có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho sự phát triển của ngành công nghệ thông tin. Để thêm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp công nghệ thông tin, đẩy mạnh thu hút đầu tư phục vụ cho phát triển công nghệ thông tin theo các mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, Quốc hội, Chính phủ thấy cần thiết phải có thêm các chính sách hỗ trợ, trong đó có chính sách ưu đãi thuế nhằm thúc đẩy hơn nữa ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Việt Nam. Trong đó, hoạt động sản xuất phần mềm được các doanh nghiệp quan tâm và lựa chọn đăng ký khá nhiều. Vậy những ưu đãi thuế suất dành cho doanh nghiệp sản xuất phần mềm ra sao? Hãy cùng Quốc Luật tìm hiểu nhé.

Cơ sở pháp lý:

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC

A. Thuế giá trị gia tăng [GTGT]:

“Theo điều 4 khoản 21 Thông tư 219/2013/TT-BTC” về đối tượng không chịu thuế GTGT:
Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị. Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.Như vậy sản xuất  phần mềm máy tính và dịch vụ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.


B. Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN]:
"Theo điều 11,12 Thông tư 96/2015/TT-BTC [Sửa đổi và bổ sung Khoản 4 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC]"  quy định doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phần mềm sẽ được:
- Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm [15 năm].
- Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo [ Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu].

Ví dụ : Năm 2014, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm, nếu năm 2014 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ dự án sản xuất sản phẩm phần mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2014. Trường hợp dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm của doanh nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2014, đến năm 2016 dự án đầu tư mới của doanh nghiệp A vẫn chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2017.

 Theo quy định trên, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm sẽ được hưởng ưu đãi thuế TNDN như sau:

  • Từ năm 1 đến năm 4: Được miễn thuế TNDN.
  • Từ năm 5 đến năm 13 [9 năm tiếp theo]: Được giảm 50% thuế TNDN với thuế suất 10% [Nộp 5%].
  • Từ năm 14 đến năm 15: Thuế suất 10%.
  • Từ năm 16 trở đi: Nộp thuế TNDN bình thường.

 Chú ý:  Doanh nghiệp kinh doanh mua bán phần mềm thì không được áp dụng ưu đãi về thuế TNDN nêu trên.

Lưu ý: Để bảo mật thông tin của Quý Khách, khi Quý Khách "bình luận" vào bài viết với nội dung chứa số điện thoại và email, những thông tin liên hệ đó sẽ được Quốc Luật ẩn đi nhằm tránh những rắc rối phát sinh cho quý khách hàng.

Video liên quan

Chủ Đề