Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16 17 tập 2

Vân Anh Ngày: 26-08-2022 Lớp 3

700

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16, 17 Bài 7: Mùa hè lấp lánh chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16, 17 Bài 7: Mùa hè lấp lánh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16 Bài 1: Em thấy chú chó đốm con trong câu chuyện Chó đốm con và mặt trời là nhân vật như thế nào?

a. Ngốc nghếch

b. Ham học hỏi, thích khám phá.

c. Ý kiến khác của em

Trả lời:

Em thấy chú chó đốm con trong câu chuyện Chó đốm con và mặt trời là nhân vật: B. ham học hỏi, thích khám phá.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16 Bài 2: Nối các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo thành từ.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16,17 Bài 3: Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Chị mây vừa kéo đến

…..ăng sao ….ốn cả rồi

Đất nóng lòng…..ờ đợi

Xuống đi nào, mưa ơi!

Chớp bỗng lòe ….ói mắt

Soi sáng khắp ruộng vườn

Ơ! Ông ….ời bật lửa

Xem lúa vừa ….ổ bông.

[Theo Đỗ Xuân Thanh]

b. Điền v hoặc d vào chỗ trống.

Con tàu …..ào ga, vừa chạy ….ừa “tu tu” một hồi …..ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp ….à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên …..ẫy gọi người thân.

[Theo Trung Nguyên]

Trả lời:

a.

Chị mây vừa kéo đến

Trăng sao trốn cả rồi

Đất nóng lòng chờ đợi

Xuống đi nào, mưa ơi!

Chớp bỗng lòe chói mắt

Soi sáng khắp ruộng vườn

Ơ! Ông trời bật lửa

Xem lúa vừa trổ bông.

b.

Con tàu vào ga, vừa chạy vừa “tu tu” một hồi dài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp và náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên vẫy gọi người thân.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Bài 4: Điền v hoặc d, ch hoặc tr vào chỗ trống.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Bài 5: Viết 2 – 3 câu về hiện tượng mặt trời mọc và lặn theo hiểu biết của em.

Trả lời:

Mặt trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều tối. Buổi sáng gọi là bình mình và buổi tối gọi là hoàng hôn.

Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 34, 35 Bài 7: Mùa hè lấp lánh - Kết nối tri thức

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 4 trang 16, 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

M: ông bà, chú cháu,..................................

Trả lời:

Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,…

2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e] Chị ngã em nâng.

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Cha mẹ đối với con gái
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

Trả lời:

Cha mẹ đối với con gái c] Con có cha như nhà có nóc; d] Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ a] Con hiền cháu thảo; b] Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần

e] Chị ngã em nâng

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”

Trả lời:

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” Bà mẹ là người dũng cảm
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ

Với bài giải Tập làm văn Tuần 21 trang 15, 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Quan sát các tranh dưới đây, viết bên cạnh mỗi tranh nghề nghiệp và công việc của những người trí thức.

a]

b]

c]

d]

Trả lời:

a] Nghề nghiệp: bác sĩ

Công việc đang làm: khám và chữa bệnh cho bệnh nhân.

b] Nghề nghiệp: giáo viên.

Công việc đang làm : giảng bài cho học sinh tiểu học môn Tập đọc.

c] Nghề nghiệp: kĩ sư , kiến trúc sư.

Công việc đang làm: đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình quy hoạch khu dân cư hiện đại của thành phố với đồng nghiệp.

d] Nghề nghiệp: nhà nghiên cứu.

Công việc đang làm: nghiên cứu hóa chất dưới kính hiển vi.

2: Dựa theo truyện Nâng niu từng hạt giống, trả lời các câu hỏi sau:

a] Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?

b] Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?

.

c] Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?

Trả lời:

a] Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?

   Viện nghiên cứu nhận được quà là mười hạt thóc giống qúy

b] Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?

   Vì lúc ấy trời đang rét đậm, nếu đem gieo ngay giống có thể mầm của những hạt giống đó không thể sống được.

c] Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?

   Ông chia mười hạt giống thành hai phần. Năm hạt, Ông trồng phòng thí nghiệm. Năm hạt còn lại , ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tới tối ủ trong người, trùm chăn ủ ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

Video liên quan

Chủ Đề