Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 25 tập 2

1. Đọc khổ thơ sau :

Những chị lúa phất phơ bím tóc

Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học

Đàn cò áo trắng

Khiêng nắng

Qua sông

Cô gió chân mây trên đồng

Bác mặt tròi đạp xe qua ngọn núi.

 a] Trả lời câu hỏi trong bảng:

Tên các sự vật, con vật ?

Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ?

Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

…………………

……………………..

…………………………………………..

……………….

…………………….

…………………………………………..

b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào □ trước những câu trả lời thích hợp.

□ Thể hiện được tình cảm thân thiết của tác giả với sự vật, con vật.

□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

□ Làm cho các sự vật và con vật trở nên khác nhau.

Xem thêm: Cách Chuyển Excel Sang Hinh, Chuyển Excel Sang Jpg Trực Tuyến Và Miễn Phí

□ Làm cho bài thơ có vần, khác với bài văn xuôi.

2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?” :

a] Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b] Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c] Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

3. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :

a] Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ?

b] Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ?

c] Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?

d] Vì sao Quắm Đen thua ồng Cản Ngũ ?

TRẢ LỜI:

1. Đọc khổ thơ sau :

Những chị lúa phất phơ bím tóc

Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học

Đàn cò áo trắng

Khiêng nắng

Qua sông

Cô gió chăn mây trên đồng

Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.

a] Trả lời câu hỏi trong bảng :

Tên các sự vật, con vật ?

Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ?

Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?

lúa

chị [lúa]

phất phơ bím tóc

tre

cậu [tre]

bá vai nhau thì thầm đứng học

đàn cò

đàn [cò]

áo trắng, khiêng nắng qua sông

gió

cô [gió]

chăn mây trên đồng

mặt trời

bác [mặt trời]

đạp xe qua ngọn núi

b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào □ trước những câu trả lời thích hợp.

□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.

2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao

a] Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b] Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c] Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

3. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :

a] Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội vật rất đông ?

Vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ nên người tứ xứ đổ về xem vật rất đông.

b] Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?

Vì lúc đấu ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp nên keo vật xem chừng chán ngắt.

c] Vì sao ông cản Ngũ mất đà chúi xuống ?

Bời vì trước đó ông Cản Ngũ bị hụt chân nên ông mất đà chúi xuống.

Xem thêm: Cách Viết Phương Trình Tổng Quát Của Đường Thẳng Ab Với A[1;

d] Vì sao Quắm Đen thua ông cản Ngũ ?

Vì thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ nên Quắm Đen đả thua ông Cản Ngũ.

lingocard.vn

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK – Tiếng Việt 3 – Xem ngay

Báo lỗi – Góp ý

Các tác phẩm khác

Bài viết mới nhất

× Báo lỗi góp ý
Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 25, 26, 27, 28 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26, 27, 28 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe viết: Mưa cuối mùa.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.

Mưa cuối mùa

              Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loá và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.

Câu 2 trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống.

              Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết......ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong......ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo ........òng nước, vào tận đồng sâu.

Theo Nguyễn Quang Sáng.

Trả lời

            Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

Câu 3 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. [dịu, diệu]: mát................, kì ...........................

[líu, liếu]: chim .............. điếu, hót ....................lo

b. [ngoằn, ngoằng]: dài ..................., ....................ngoèo

[thoăn, thoắng]: nhanh ...................... thoắt, nói liến .............

Trả lời

a. [dịu, diệu]: mát dịu, kì diệu.

[líu, liếu]: chim liếu điếu, hót líu lo.

b. [ngoằn, ngoằng]: dài ngoằngngoằn ngoèo.

[thoăn, thoắng]: nhanh thoăn thoắt, nói liến thoắng.

Câu 4 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm trong 2 khổ thơ sau:

             Mùa xuân hoa bắp

             Nở trắng trên đồng

             Hoa bầu như bông

             Hoa mơ như tuyết

Mùa hè đỏ rực

Hoa phượng, hoa vông

Mùa thu mênh mông

Vàng cam vàng quýt.

  Võ Quảng

a. Từ ngữ chỉ mùa.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc.

Trả lời

a. Từ ngữ chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, hoa bầu, hoa mơ, hoa phượng, hoa vông, trắng, đỏ rực, vàng, cam, quýt.

Câu 5 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 

a. Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.

b. Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.

c. Mùa thu, cam quýt chín vàng.

d. Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.

Trả lời

a. Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?

b. Hoa phượng đỏ rực khi nào?

c. Khi nào cam quýt chín vàng?

d. Cúc họa mi nở rộ khi nào?

Câu 6 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Nối

Trả lời

Câu 7 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Trả lời

Câu 8 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu về viêc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:

              a. Bạn em đã làm việc làm tốt đó khi nào? Ở đâu?

              b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?

              c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?

Trả lời

Sáng hôm ấy, bạn em cùng gia đình đi chơi ở công viên. Trong lúc xếp hàng, bạn em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Bạn em liền nhường chỗ cho bà cụ. Bạn em là một người tốt bụng, em sẽ học tập bạn của mình.

Câu 9 trang 28 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

              Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ...............................

Tác giả: ................................

Tên mùa: ..............................

Nét đẹp riêng của mùa: ..............................

Hướng dẫn

Học sinh đọc một bài văn về bốn mùa:

a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Video liên quan

Chủ Đề