Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập chung

Năm 1995 gia đình bác Hoà thu hoach được 8 tấn thóc. Năm 2000 gia đình bác Hoà thu hoạch được 8,5 tấn thóc.

a] Hỏi so với năm 1995, năm 2000 số thóc mà gia đình bác Hoà thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b] Nếu so với năm 2000, năm 2005 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2005 gia đình bác Hoà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung Diện tích hình tròn, chu vi hình tròn trang 15, 16 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh luyện tập biết vận dụng và tính diện tích hình tròn, chu vi, đường kính, bán kính hình tròn vào các bài tập liên quan. Mời các em cùng tham khảo.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 98: Luyện tập Diện tích hình tròn

Bài tập Toán lớp 5 bài 99 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 15, 16. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 1

Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên.

Phương pháp giải:

Độ dài sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình vẽ bằng bốn lần nửa chu vi hình tròn đường kính 9cm.

Đáp án

Chu vi hình tròn đường kính 9cm là:

9 ⨯ 3,14 = 28,26 [cm]

Nửa chu vi hình tròn là:

28,26 : 2 = 14,13 [cm]

Độ dài sợi dây thép chính là bốn nửa chu vi hình tròn là:

4 ⨯ 14,13 = 56,52 [cm]

Đáp số: 56,52cm

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 2

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hình tròn bé có bán kính 5m. Chu vi của hình tròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Tìm bán kính đường tròn lớn = chu vi hình tròn lớn : 3, 14 : 2.

- Hiệu hai bán kính = bán kính hình tròn lớn – bán kính hình tròn bé.

Bài giải

Đường kính hình tròn lớn là:

40,82 : 3,14 = 13 [m]

Bán kính hình tròn lớn là:

13 : 2 = 6,5 [m]

Hiệu hai bán kính là:

6,5 – 5 = 1,5 [m]

Vậy bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là 1,5m

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Hình trên được tạo bởi nửa hình tròn và một hình tam giác.

Diện tích hình bên là:

A. 46,26cm2

B. 50,13cm2

C. 28,26cm2

D. 32,13cm2

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vẽ = diện tích nửa hình tròn + diện tích hình tam giác.

- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14.

- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Bài giải

Bán kính hình tròn là:

6 : 2 = 3 [cm]

Diện tích hình tròn là :

3 ⨯ 3 ⨯ 3,14 = 28,26 [cm2]

Diện tích nửa hình tròn là:

28,26 : 2 = 14,13 [cm2]

Diện tích hình tam giác là:

6 ⨯ 6 : 2 = 18 [cm2]

Diện tích hình bên là:

18 + 14,13 = 32,13 [cm2]

Chọn đáp án D

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông là:

A. 243cm2

B. 126cm2

C. 314cm2

D. 86cm2

Phương pháp giải:

- Diện tích 2 nửa hình tròn bằng diện tích của 1 hình tròn có đường kính là 20cm.

- Diện tích phần tô đậm = diện tích hình vuông cạnh 20cm – diện tích 2 nửa hình tròn.

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

20 ⨯ 20 = 400 [cm2]

Bán kính hình tròn là:

20 : 2 = 10 [cm]

Diện tích hai nửa hình tròn là:

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314 [cm2]

Diện tích phần tô đậm là:

400 – 314 = 86 [cm2]

Chọn đáp án D

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt

Bài tập luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn

  • Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn
  • Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Diện tích hình tròn

........................

Ngoài ra, các bạn có thể luyện tập thêm cách tính và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Toán lớp 5 Luyện tập trang 99 Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán về hình tròn, đường tròn, chu vi hình tròn. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết và so sánh đối chiếu đáp án.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn

Toán lớp 5 trang 99

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 1

Tính chu vi hình tròn có bán kính r

a] r = 9m;

b] r = 4,4dm;

c] r = cm

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

[C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn].

Đáp án

Chu vi hình tròn có bán kính r là:

a] 9 × 2 × 3,14 = 56,52 m

b] 4,4 × 2 × 3,14 = 27,623 dm

c] Đổi r = cm = 2,5cm

Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 [cm]

Đáp số: a] 56,52 m

b] 27,623 dm

c] 15,7 cm

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 2

a] Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m

b] Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Phương pháp giải

- Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.

Đáp án

a] Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

b] Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

Có thể giải như sau:

Cách 1:

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 : 2 = 3 [dm]

Cách 2:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 [dm]

Cách 3:

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : [2 × 3,14] = 3 [dm].

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 3

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

a] Tính chu vi của bánh xe đó?

b] Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng [hoặc được 100 vòng] bằng chu vi bánh xe nhân với 10 [hoặc nhân với 100].

Đáp án

a] Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

b] Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a] 2,041 m

b] 20,41 m và 204,1 m

Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:

A. 18,84 cm

B. 9,42cm

C. 24,84cm

D. 15,42 cm

Phương pháp giải

Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn [đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải].

Đáp án

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

6 × 3,14 = 18,84 cm

Nửa chu vi của hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 cm

Chu vi của hình H là:

9,42 + 6 = 15,42 cm

Chọn đáp án D

Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 3: Hình học, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết

410 186.772

Chia sẻ bài viết

  • Chia sẻ bởi:

    Nguyễn Minh Ngọc

  • Nhóm:

    Sưu tầm

  • Ngày : 28/12/2022

Tìm thêm: Toán lớp 5 trang 99 toán lớp 5 trang 99 luyện tập luyện tập trang 99 lớp 5

3 Bình luận

Sắp xếp theo

Xóa Đăng nhập để Gửi

  • Ellina Gấu

    Câu 1 luyện tập bài b phải là 27,632 chứ ko phải 27,623 nha 

    Thích · Phản hồi · 5 · 27/01/22

  • Thiên Kim Nguyễn

     Câu 4 kq sai

    Thích · Phản hồi · 3 · 14:19 08/02

  • Sang Đoàn

    tất cả các bài đều đúng riêng phần 1 luyện tập phần b là sai thui chứ còn kq bài 4 là đúng mà bạn Thiên Kim Nguyễn

Chủ Đề