Xác định công thức hóa học dựa vào phương trình hóa học

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. CHUYÊN ĐỀ 4: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC Phương pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số. * Cách giải: - Bước 1: Đặt công thức tổng quát. - Bước 2: Lập phương trình[Từ biểu thức đại số] - Bước 3: Giải phương trình -> Kết luận  Các biểu thức đại số thường gặp. - Cho biết % của một nguyên tố. - Cho biết tỉ lệ khối lượng hoặc tỉ lệ %[theo khối lượng các nguyên tố].  Các công thức biến đổi. - Công thức tính % của nguyên tố trong hợp chất. CTTQ AxBy AxBy M A .x M .x %A =A %A = .100% --> M AxBy %B M B .y - Công thức tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất. CTTQ AxBy AxBy mA M .x =A mA = nA x B y .MA.x --> mB M B .y Lưu ý: - Để xác định nguyên tố kim loại hoặc phi kim trong hợp chất có thể phải lập bảng xét hoá trị ứng với nguyên tử khối của kim loại hoặc phi kim đó. - Hoá trị của kim loại [n]: 1  n  4, với n nguyên. Riêng kim loại Fe phải xét thêm hoá trị 8/3. - Hoá trị của phi kim [n]: 1  n  7, với n nguyên. - Trong oxit của phi kim thì số nguyên tử phi kim trong oxit không quá 2 nguyên tử. Bài tập áp dụng: Bài 1: Một oxit nitơ[A] có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của [A]. Đáp số: NO2 Bài 2: Một oxit sắt có %Fe = 72,41%. Tìm công thức của oxit. Đáp số: Fe3O4
  2. Bài 3: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxit. Đáp số: MnO2 Bài 4: Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe, còn lại là S. a] Tìm công thức quặng. b] Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử. Đáp số: a] FeS2 b] H2S và SO2. Bài 5: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit. Đáp số: CuO Bài 6: Oxit của kim loại M. Tìm công thức của oxit trong 2 trường hợp sau: a] mM : mO = 9 : 8 b] %M : %O = 7 : 3 Đáp số: a] Al2O3 b] Fe2O3 Bài 7: Một oxit [A] của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A. Đáp số: NO2 Bài 8: Một oxit của phi kim [X] có tỉ khối hơi của [X] so với hiđro bằng 22. Tìm công thức [X]. Đáp số: TH1: CO2 TH2: N2O Phương pháp 2: Xác định công thức dựa trên phản ứng.  Cách giải: - Bước 1: Đặt CTTQ - Bước 2: Viết PTHH. - Bước 3: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt. - Bước 4: Giải phương trình toán học.  Một số gợi ý:
  3. - Với các bài toán có một phản ứng, khi lập phương trình ta nên áp dụng định luật tỉ lệ. - Tổng quát: Có PTHH: aA + bB -------> qC + pD [1] Chuẩn bị: a b.MB q.22,4 Đề cho: nA pư nB pư VC [l ] ở đktc Theo[1] ta có: b.M B q.22,4 a = = n A. p u m B . pu VC Bài tập áp dụng: Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R. Cần 0,7 lit oxi[đktc], thu được hợp chất X. Tìm công thức R, X. Đáp số: R là S và X là SO2 Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H2 [đktc]. Tìm công thức oxit. - Đây là phản ứng nhiệt luyện. - Tổng quát: Oxit kim loại A + [H2, CO, Al, C] ---> Kim loại A + [H2O, CO2, Al2O3, CO hoặc C O 2] - Điều kiện: Kim loại A là kim loại đứng sau nhôm. Đáp số: Fe3O4 Bài 3: Nung hết 9,4 gam M[NO3]n thu được 4 gam M2On. Tìm công thức muối nitrat Hướng dẫn: - Phản ứng nhiệt phân muối nitrat. - Công thức chung: -----M: đứng trước Mg---> M[NO2]n [r] + O2[k] 0 M[NO3]3[r] -----t ------ -----M: [ từ Mg --> Cu]---> M2On [r] + O2[k] + NO2[k] -----M: đứng sau Cu------> M[r] + O2[k] + NO2[k] Đáp số: Cu[NO3]2. Bài 4: Nung hết 3,6 gam M[NO3]n thu được 1,6 gam chất rắn không tan trong nước. Tìm công thức muối nitrat đem nung.
  4. Hướng dẫn: Theo đề ra, chất rắn có thể là kim loại hoặc oxit kim loại. Giải bài toán theo 2 trường hợp. Chú ý: TH: Rắn là oxit kim loại. 2n  m Phản ứng: 2M[NO3]n [r] ----t----> M2Om [r] + 2nO2[k] + O2[k] 2 Hoặc 4M[NO3]n [r] ----t----> 2M2Om [r] + 4nO2[k] + [2n – m]O2[k] Điều kiện: 1  n  m  3, với n, m nguyên dương.[n, m là hoá trị của M ] Đáp số: Fe[NO3]2 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO2[đktc] và 3,6 gam H2O. Tìm công thức của chất A. Đáp số: H2S Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại [A] hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 [đktc]. Tìm kim loại A. Đáp số: A là Mg Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27g muối clorua. Tìm kim loại R. Đáp số: R là Cu Bài 8: Cho 10g sắt clorua[chưa biết hoá trị của sắt ] tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 22,6g AgCl[r] [không tan]. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua. Đáp số: FeCl2 Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 9,408 lit H2 [đktc]. Tìm kim loại R. Đáp số: R là Al Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng dư thu được 4,48 lit H2[đktc]. Hỏi A, B là các kim loại nào trong số các kim loại sau đây: [ Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be ] Đáp số:A và B là Mg và Zn. Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu được 2,24 lit H2[đktc]. Tìm kim loại trên. Đáp số: Fe
  5. Bài 12: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên. Đáp số: CaO Bài 13: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol [cùng số mol] của 2 oxit kim loại có hoá trị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba. Đáp số: MgO và CaO Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit H2[đktc]. Tìm kim loại A. Đáp số: A là Zn Bài 15: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M. b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt. Tìm công thức của oxit sắt nói trên. Đáp số: Fe2O3 Bài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 [đktc]. Xác định công thức oxit kim loại. Hướng dẫn: Gọi công thức oxit là MxOy = amol. Ta có a[Mx +16y] = 4,06 MxOy + yCO -----> xM + yCO2 a ay ax ay [mol] CO2 + Ca[OH]2 ----> CaCO3 + H2O ay ay ay [mol] Ta có ay = số mol CaCO3 = 0,07 mol.---> Khối lượng kim loại = M.ax = 2,94g. 2M + 2nHCl ----> 2MCln + nH2 ax 0,5nax [mol] Ta có: 0,5nax = 1,176 : 22,4 = 0,0525 mol hay nax = 0,105. 2,94 M Max Lập tỉ lệ: = = = 28. Vậy M = 28n ---> Chỉ có giá trị n = 2 và 0,0525 n nax M = 56 là phù hợp. Vậy M là Fe. Thay n = 2 ---> ax = 0,0525.
  6. ax x 0,0525 3 Ta có: = = = ----> x = 3 và y = 4. Vậy công thức oxit là ay y 0,07 4 Fe3O4.

Page 2

YOMEDIA

Có nhiều phương pháp để xác định công thức Hóa học. Phương pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số. Phương pháp 2: Xác định công thức dựa trên phản ứng.

09-12-2011 1662 137

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với bài viết Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Gọi công thức tổng quát của oxit

- Bước 2: Viết phương trình phản ứng và cân bằng

- Bước 3: Lập phương trình và giải theo các ẩn số

- Bước 4: Giải phương trình và rút ra kết luận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy một phi kim X trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ở đktc, biết rằng sau phản ứng thu được 12 g 1 oxit có công thức là XO. Xác định công thức hóa học của oxit đó.

Hướng dẫn giải

Số mol của oxi là 0,15 mol

2X + O2  →t02XO

         0,15       0,3       [mol]

Theo phương trình phản ứng, ta có nXO = 0,3 mol

Mà khối lượng mXO = 12 g nên khối lượng mol của XO là: M = 120,3 = 40 g/mol

Mà MXO = MX + MO = 40 suy ra MX = 40 – 16 = 24 g/mol

Vậy công thức hóa học của oxit là MgO.

Ví dụ 3: Dẫn luồng khí H2 dư qua 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III. Sau phản ứng thu được 5,4 g kim loại. Xác định công thức hóa học của oxit trên.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại hóa trị III là X, công thức oxit cần tìm là: X2O3

Số mol của oxit là:  10,22⁢MX+48[mol]

Phương trình hóa học:

X2O3 + 3H2  →t02X + 3H2O

  10,22⁢MX+48   →     2.10,22⁢MX+48

Theo phương trình phản ứng ta có nX =  20,42⁢MX+48

Mà mX = 5,4 g suy ra 20,42⁢MX+48.MX = 5,4, suy ra 9,6 MX = 259,2

Suy ra MX = 27 suy ra X là nhôm

Vậy công thức hóa học của oxit là Al2O3.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Oxi hóa 16,8 gam Fe, thu được 21,6 g oxit sắt. Công thức hóa học của oxit sắt là

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. Fe[OH]3

Đáp án: Chọn B

Có nFe = 0,3 mol

2xFe + yO2  →t02FexOy

0,3           →      0,3x    [mol]

Có mFexOy = 0,3x.[56x + 16y] = 21,6g

Suy ra: 4,8x = 4,8y suy ra x = 1, y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là FeO.

Câu 2: Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong oxi thu được 12,8g một oxit có công thức SOx. Xác định công thức của oxit trên.

A. SO

B. SO3

C. SO4

D. SO2

Đáp án: Chọn D

Số mol lưu huỳnh là: 0,1 mol

2S + xO2  →t02SOx

0,1                0,2        [mol]

Khối lượng của SOx là 12,8 suy ra 0,2.[32 + 16x] = 12,8

Suy ra x = 2

Vậy công thức của oxit là SO2

Câu 3: Một hợp chất oxit của sắt có dạng Fe3Ox biết thành phần về khối lượng nguyên tố Fe so với oxi là 21 : 8. Tìm công thức hóa học của oxit đó.

A. Fe3O4

B. FeSO4

C. Fe2O3

D. FeO

Đáp án: Chọn A

Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3Ox

Giả sử có 1 mol Fe3Ox suy ra

Khối lượng sắt trong hợp chất là: 56.3 = 168 g

Khối lượng của oxi trong hợp chất là 16x

Mà mFe : mO = 21 : 8 suy ra 16816⁢x=218 suy ra x = 4

Vậy công thức hóa học của oxit là Fe3O4

Câu 4: Dẫn luồng khí H2 dư qua 4g một oxit kim loại có dạng CuxOy. Sau phản ứng thu được 3,2 g kim loại [Cu]. Xác định công thức hóa học của oxit trên.

A. CuO

B. Cu2O

C. CuO2

D. Cu[OH]2

Đáp án: Chọn A

Số mol của kim loại là: 0,05 [mol]

Phương trình hóa học: CuxOy + yH2  →t0xCu + yH2O

                                            0,05x                         0,05               [mol]

Mà khối lượng của oxit là 4 g suy ra 0,05x.[64x + 16y] = 4

Suy ra x = y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit là CuO.

Câu 5: Đốt cháy 1 mol Fe trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol sắt oxit. Công thức của oxit sắt trên là

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. Fe[NO3]3

Đáp án: Chọn B

Câu 6: Đốt cháy 2,4 g cacbon trong không khi thu được oxit có dạng COy, biết rằng khối lượng của oxit là 8,8 g. Giá trị của y và công thức oxit là

A.1, CO2

B. 2, CO2

C. 2, CO

D. 3, CO

Đáp án: Chọn B

Số mol của C là: 0,2 mol

2C + yO2  →t02COy

0,2                   0,2    [mol]

Khối lượng mol của COy là: 8,8 : 0,2 = 44 g/mol suy ra 12 + 16.y = 44

Suy ra y = 2

Vậy công thức oxit là CO2

Câu 7: Cho kẽm tác dụng với oxi được kẽm oxit. Công thức hóa học của kẽm oxit là

A. ZnO

B. Zn[OH]2

C. Zn2O

D. ZnO2

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Đốt cháy 1 mol Mg trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol magie oxit. Công thức của oxit trên là

A. MgO

B. MgO2

C. Mg2O

D. Mg2O3

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 2xP + yO2 → 2P2O5

Hãy tính tổng x + y bằng bao nhiêu, biết rẳng tỉ lệ số mol của p so với oxi là 4 : 5

A. 7

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: Chọn A

2xP + yO2 →t0 2P2O5

2x       y

Theo phương trình phản ứng có:

Theo đề bài:nPnO2=2⁢xy

Suy ra: 2⁢xy=45 suy ra xy=410=25chọn x = 2, y = 5

Vậy công thức của oxit là P2O5, tổng x + y = 2 + 5 = 7

Câu 10: Dẫn khi CO dư qua ống đựng 2,16 g bột oxit sắt ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được 1,68 g sắt. Xác dịnh công thức oxit sắt.

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe[OH]2

D. FeO

Đáp án: Chọn D

Có nFe = 0,03 mol

FexOy + yCO →t0 xFe + yCO2

  0,03x                 0,03              [mol]

Suy ra 0,03x.[56x + 16y] = 2,16

Suy ra 0,48x = 0,48y nên x = 1, y = 1

Vậy công thức oxit là FeO.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề