10 câu hỏi phỏng vấn kiểm tra thủ công hàng đầu dành cho người có kinh nghiệm năm 2022
Bạn muốn làm việc tại các trung tâm Tiếng Anh? Hay bạn muốn được là thành viên của các tập đoàn đa quốc gia? Các cuộc phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh đang cản trở bạn đến với thành công? Vậy thì bài viết này chính là dành cho bạn. Dưới đây Step Up sẽ tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời chúng. Show
Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạn chắc chắn cần đếnCác câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạn chắc chắn cần đến Để có được một buổi trả lời câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh hoàn hảo, trước hết bạn cần phải luyện tiếng Anh giao tiếp cho thật thuần thục. Do đó đừng quên trau dồi khả năng giao tiếp của mình hàng ngày nhé! Nắm chắc trong tay bộ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều khi trả lời người tuyển dụng đó. Hãy bắt đầu với những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh như: 1. Câu hỏi giới thiệu bản thân: Tell me about yourself, Can you introduce yourself?Là một trong những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh cơ bản. Với những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này, bạn nên trả lời một cách cởi mở các thông tin của bản thân. Tuy nhiên, bạn chỉ nên đưa ra những thông tin cần thiết và liên quan đến công việc để trả lời cho các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh dạng giới thiệu bản thân này. Lấy ví dụ một người tên A muốn làm Marketing sẽ trả lời như sau: My name is A. I’m 25 years old and I live in Hanoi. I have 3 years experience in Marketing. In my free time, I usually watch movies, reading books about Marketing and read news on the Internet. Tên tôi là A. Tôi 25 tuổi và hiện đang sinh sống tại Hà Nội. Tôi có 3 năm kinh nghiệm ở mảng Marketing. Vào thời gian rảnh, tôi thường xem phim, đọc sách về Marketing và xem tin tức trên Internet. Đó là một câu trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh khá đầy đủ. Ngoài ra, bạn cũng nên giới thiệu về các điểm mạnh của bản thân như: I am not easily stressed out _Tôi không dễ bị stress bởi công việc, I can speak English fluently and this is my favorite language_Tôi có thể nói trôi chảy Tiếng Anh và đây là ngôn ngữ yêu thích của tôi [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. Nếu bạn không nói thêm về điểm mạnh của bản thân, nhà tuyển dụng cũng sẽ hỏi về những vấn đề này bằng các câu hỏi như: 2. Câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu của bản thân: What is your biggest strength/weakness?Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng Tiếng Anh. Bạn hãy kể ra những điểm mạnh nổi bật nhất của bản thân và những điểm yếu của mình KÈM THEO CÁCH KHẮC PHỤC nhé. I’m not really good at designing. However, currently, I’m taking a designing class to improve the skill. The class is expected to end in 1 month so my design skill will get better soon. Tôi không giỏi việc thiết kế cho lắm. Tuy nhiên gần đây tôi có học một lớp thiết kế để cải thiện kỹ năng này. Lớp học dự kiến sẽ kết thúc sau 1 tháng cho nên kỹ năng thiết kế của tôi sẽ sớm trở nên tốt hơn. Giới thiệu bản thân một cách cởi mở cùng với những điểm mạnh của mình sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng 3. Lý do ứng tuyển công việc Why do you want this job?Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng. Ở câu hỏi này, bạn nên thể hiện cho người tuyển dụng những điểm mạnh nổi bật của bản thân. Tuy nhiên dừng lại ở đó là chưa đủ. Bạn cần phải cho họ thấy vì sao mình hợp với vị trí này và quyết tâm của bạn khi thi tuyển vào công ty. Lại lấy ví dụ về anh A ở trên khi thi tuyển vào một công ty về thực phẩm: I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of F&B (Food & Beverage) and spent so much time to read about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position. Tôi có rất nhiều kinh nghiệm trong ngành Marketing. Tôi có thể dễ dàng thích nghi với thay đổi mới và tôi sẵn sàng học hỏi. Ngoài ra, tôi đã luôn muốn làm trong lĩnh vực Thực phẩm và Đồ uống, tôi đã dành rất nhiều thời gian đọc về ngành này. Với sự hiểu biết cùng lòng nhiệt thành của mình, tôi nghĩ mình có thể làm tốt ở vị trí này. 4. Câu hỏi kiểm tra độ hiểu biết của bạn về công ty What do you know about our company?Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh. Với câu hỏi này, bạn hãy cố gắng kể ra càng nhiều điều bạn biết càng tốt vì điều đó sẽ thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã có sự chuẩn bị và bạn muốn có vị trí này. I understand that X is one of the most popular company in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value. Tôi biết rằng X là một trong những công ty nổi tiếng nhất trong nước. Tất cả mọi người đều có ít nhất một sản phẩm của X trong nhà mình và điều này cho tôi thấy được X có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đó là điều mà tôi rất ngưỡng mộ và tôi mong rằng bằng cách gia nhập công ty tôi cũng có thể tạo ra giá trị như vậy. 5. Câu hỏi về mức lương What are your salary expectations?Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh hỏi về mức lương. Thường thì khi thỏa thuận về mức lương, sự lựa chọn tốt nhất của bạn là một mức lương phù hợp theo năng lực và hiệu quả công việc. I want my salary to fit my qualifications and experience. Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân. Câu trả lời này không chỉ cho thấy bạn không phải là một kẻ hám tiền, mà còn cho thấy một sự rõ ràng và minh bạch cùng tinh thần cầu tiến của bạn. Với một mức lương phù hợp với năng lực và hiệu quả công việc của bạn, chắc hẳn bạn sẽ luôn muốn nâng cao hiệu suất làm việc lên cao nhất để được hưởng một mức lương tốt nhất. Điều này sẽ ghi điểm rất nhiều trong mắt nhà tuyển dụng, đặc biệt với những người ở trong các tập đoàn đa quốc gia. Đừng ngại thể hiện tham vọng và mong muốn của bản thân với công việc 6. Lý do rời bỏ công ty cũ: Why did you leave your job?Câu hỏi này dành cho những bạn đã có kinh nghiệm làm việc nhưng bỏ chỗ cũ để xin việc ở chỗ mới. Một trong những điều nên làm khi trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh chính là trả lời thật ở những câu hỏi nhạy cảm. Bạn cần phải trả lời thật lý do của mình, tuy nhiên tuyệt đối không được nói xấu chỗ làm cũ hay sếp cũ. Ví dụ: The reason why I leave my job is because I found the old job boring and I want to find more challenges. I don’t want my feeling to affect the company, that’s why I left. Lý do tôi nghỉ ở chỗ làm cũ vì tôi thấy nó chán và tôi muốn tìm thêm nhiều thử thách cho bản thân. Tôi không muốn vì cảm xúc này của tôi mà ảnh hưởng đến công ty, vậy nên tôi đã xin nghỉ việc. Tuy nhiên, nếu kinh nghiệm ở chỗ làm cũ của bạn là chưa đến 2 năm, bạn tuyệt đối không nên sử dụng lý do này bởi người phỏng vấn sẽ rất dễ nghĩ là bạn “nhảy việc”. Bởi vậy, hãy đưa ra những lý do khác như: Although the boss was very nice and the working environment was really suitable for me, I still didn’t like the job because the company was very far from my house. Everyday I wasted so much time travelling and it was very tiring. That’s why I left the job. Dù sếp cũ của tôi rất tốt và môi trường làm việc rất phù hợp nhưng tôi vẫn không thích công việc đó bởi công ty quá xa nhà tôi. Mỗi ngày tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc đi lại và việc này thật là mệt mỏi. Đó là lý do tôi nghỉ làm ở chỗ cũ. Và hãy nhớ rằng, đây là câu hỏi về công việc cũ trong quá khứ, do đó bạn cần phải để ý cách phát âm của mình ở thì quá khứ nếu không sẽ rất dễ gây nhầm lẫn với người phỏng vấn. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 7. Câu hỏi về mục tiêu ngắn hạn: Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?Nhà tuyển dụng hỏi nhiều câu hỏi khác nhau trong suốt quá trình phỏng vấn để đánh giá trình độ của bạn cho vai trò mà họ đang tuyển dụng. Ví dụ, khi họ hỏi về mục tiêu ngắn hạn của bạn, câu trả lời của bạn cho họ biết liệu mục tiêu nghề nghiệp của bạn có phù hợp với những gì bạn có thể hoàn thành ở công ty của họ hay không. Hiểu cách trả lời thành công câu hỏi này có thể giúp bạn vượt qua thử thách trong quá trình tuyển dụng. Ví dụ: In the short-term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field. Trước mắt, tôi muốn phát triển ở một vị trí cho phép tôi sử dụng toàn bộ bộ kỹ năng của mình thay vì chỉ một vài khả năng của mình. Trong những vai trò trước đây, tôi đã không thể sử dụng hết khả năng của mình. Trong tương lai gần, tôi cũng rất muốn có cơ hội học hỏi và thành thạo các kỹ năng mới trong lĩnh vực của mình. 8. Câu hỏi về mục tiêu dài hạn: Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?Cách tốt nhất để trả lời câu hỏi này là bắt đầu bằng cách giải quyết các mục tiêu ngắn hạn. Nếu bạn chưa thảo luận về chúng, hãy tập trung vào hướng đi sự nghiệp của bạn, khi trở nên thành công trong vai trò mà bạn đang phỏng vấn. Bạn cũng nên thể hiện sự linh hoạt khi đảm nhận các vai trò khác nhau trong suốt sự nghiệp của mình để mở rộng kiến thức và khả năng bản thân. Bạn phải có tham vọng mà không mơ mộng viển vông. Câu trả lời mẫu: Although I’ve been in this field for a while now, I haven’t been able to utilize my entire set of skills. But this job gives me the opportunity to do so. In the long term, I want to take on leadership responsibilities such as being a team leader. I believe my short term goals will help me get there. Mặc dù tôi đã làm việc trong lĩnh vực này được một thời gian, nhưng tôi vẫn chưa thể sử dụng toàn bộ kỹ năng của mình. Nhưng công việc này cho tôi cơ hội để làm như vậy. Về lâu dài, tôi muốn đảm nhận trách nhiệm lãnh đạo như trưởng nhóm. Tôi tin rằng các mục tiêu ngắn hạn của tôi sẽ giúp tôi đạt được điều đó. 9. Câu hỏi về tính cách: Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?Câu hỏi này là một biến thể khác của câu hỏi về điểm yếu. Để trả lời câu hỏi này, hãy nghĩ về một người mà bạn tôn trọng và đức tính của họ mà bạn thực sự thích nhưng không có. Sau đó, hãy đi sâu vào chi tiết những gì bạn muốn thay đổi dựa trên người mà bạn tôn trọng đó. Ví dụ: I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons. Tôi muốn trở thành người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của mình và hoàn thành ở mức độ ổn, nhưng đôi khi chấp nhận rủi ro có thể khiến công việc trở nên tốt hơn. Tôi đang giải quyết vấn đề này bằng cách suy nghĩ kỹ vấn đề và cân nhắc những thứ được và mất. 10. Câu hỏi về kỹ năng quản lý thời gian: Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?Khi hỏi câu này, nhà tuyển dụng muốn biết rằng bạn có thể đương đầu với các nhiệm vụ khác nhau với các thời hạn (deadlines) khác nhau mà không khiến bản thân bị bối rối và quên mất mình cần làm gì không? Tôi có thể tin tưởng bạn và ý thức của bạn không? Bạn tổ chức thời gian làm việc với cuộc sống như thế nào? Bạn sẽ tốn thời gian để lập danh sách hay bạn thực sự sẽ hoàn thành những việc bạn cần làm? Bạn có thể tham khảo câu trả lời sau đây: I make a list. I work out what order to do things in by thinking about which tasks are urgent and how important each task is. If I’m not sure what’s urgent and what isn’t, or how important different tasks are, I find out. If I’m given a new task I add it to the list and decide when to do it, so I adapt the order in which I do things as necessary. Tôi lập một danh sách. Tôi tìm ra thứ tự thực hiện công việc bằng cách nghĩ xem nhiệm vụ nào là khẩn cấp và mức độ quan trọng của từng nhiệm vụ. Nếu tôi không chắc việc gì khẩn cấp và việc gì không hoặc mức độ quan trọng của các nhiệm vụ khác nhau, tôi sẽ tìm hiểu. Nếu tôi được giao một nhiệm vụ mới, tôi sẽ thêm nó vào danh sách và quyết định thời điểm thực hiện, vì vậy tôi điều chỉnh thứ tự mà tôi làm những việc khi cần thiết. 11. Câu hỏi về nhận thức bản thân: Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm?Trước tiên, tránh việc thể hiện rằng bạn không học được gì từ kinh nghiệm và đừng đổ lỗi cho người khác. Luôn chịu trách nhiệm về những gì bạn có thể đã làm khác đi khi thất bại hay mắc lỗi. Ngoài ra, tránh đưa ra một câu chuyện khiến bạn nghe có vẻ thiếu cẩn trọng, hoặc giống như một người vội vàng và mắc nhiều lỗi nói chung. Tốt hơn là kể một câu chuyện chỉ ra một lỗi hoặc một lần sai, hơn là một mẫu hoặc một vấn đề lặp lại. Ví dụ: I was managing a project for one of our biggest clients in my previous company, and I was so eager to please them that I told them we could finish the project within 2 weeks. I thought this was doable, but it ended up taking 3 weeks and they were not happy. Looking back, I realized I should have been more conservative in my estimate to the client. I realized that a client isn’t going to be upset if you’re clear about the timeline in advance, but they are going to be disappointed if you promise something and then don’t deliver. So I took this experience and used it to become much better at managing expectations of clients during projects I oversee. For example, on the next project with a different client, I told them it’d take 4 weeks and we finished in 3. They were very happy about this. Tôi đã làm quản lý một dự án cho một trong những khách hàng lớn nhất của chúng tôi ở công ty trước đây của tôi, và tôi rất háo hức làm hài lòng họ đến nỗi tôi đã nói với họ rằng chúng tôi có thể hoàn thành dự án trong vòng 2 tuần. Tôi nghĩ điều này có thể làm được, nhưng cuối cùng phải mất 3 tuần và họ không hài lòng. Nhìn lại, tôi nhận ra rằng mình nên thận trọng hơn trong ước tính của mình đối với khách hàng. Tôi nhận ra rằng khách hàng sẽ không khó chịu nếu bạn nói rõ về tiến trình thời gian, nhưng họ sẽ thất vọng nếu bạn hứa điều gì đó và sau đó không thực hiện. Vì vậy, tôi đã lấy kinh nghiệm này và sử dụng nó để trở nên tốt hơn nhiều trong việc quản lý kỳ vọng của khách hàng trong các dự án mà tôi giám sát. Ví dụ: về dự án tiếp theo với một khách hàng khác, tôi nói với họ rằng sẽ mất 4 tuần và chúng tôi đã hoàn thành trong 3 tuần. Họ rất vui vì điều này. 12. Câu hỏi về cấp trên: Bạn mong đợi gì từ cấp trên/giám đốc của mình?Hãy cẩn thận khi trả lời câu hỏi phỏng vấn xin việc này. Họ đang muốn xem (1) bạn có hiểu mối quan hệ của cấp trên với nhân viên nói chung không, (2) phong cách của bạn có phù hợp với sếp mới tiềm năng không và (3) bạn có tận dụng cơ hội này để nói xấu sếp trước của mình không? Do đó, câu trả lời lý tưởng có thể là: I would expect a supervisor to keep the lines of communication open with me and offer feedback when I’m doing a good job and when I have room for improvement. Tôi mong đợi một người cấp trên mà tôi có thể liên lạc và trao đổi một cách cởi mở và đưa ra phản hồi khi tôi đang làm tốt công việc hay khi tôi cần cải thiện điều gì đó. 13. Câu hỏi kết thúc buổi phỏng vấn: Do you have any questions?Trong những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh, đây là câu hỏi phổ biến nhất. Câu hỏi này thường xuất hiện ở cuối buổi phỏng vấn, với mục đích để hỏi xem ứng viên có thắc mắc gì về công ty hay buổi phỏng vấn hay không. ĐỪNG BAO GIỜ DẠI DỘT TRẢ LỜI LÀ KHÔNG, bởi nếu làm như vậy bạn sẽ bị mất rất nhiều điểm trong mắt xanh của nhà tuyển dụng. Không chỉ vậy, đây là thời khắc vàng để bạn hiểu thêm về công việc, về công ty, từ đó 1 là xác định xem mình có phù hợp với công việc hay không, 2 là để cho nhà tuyển dụng thấy bạn thực sự hứng thú với công việc này. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi trả lời những câu hỏi phỏng tiếng Anh để có kết quả tốt nhất. Những câu hỏi bạn có thể hỏi nhà tuyển dụng bao gồm: There is one thing I did not understand in the job description, can you explain it for me? Có một điều trong mô tả công việc mà tôi chưa hiểu, anh có thể giải thích giúp tôi được không? What are the benefits of the employees? Do I have to work on the weekend? Quyền lợi của nhân viên bao gồm những gì? Tôi có phải làm việc vào cuối tuần không? What is the chance of getting promoted? Cơ hội thăng tiến trong công ty là như thế nào? Ngoài ra thì các bạn cũng có thể hỏi nhiều câu hỏi khác, tùy theo nhu cầu và hiểu biết của mình về công ty. Tuy nhiên tuyệt đối đừng bao giờ nói Không nhé. Xem thêm TỪ VỰNG PHỎNG VẤN tại bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Trên đây là những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn và giúp bạn có được công việc mơ ước của bản thân. Đừng quên, trả lời phỏng vấn cũng là một phần của giao tiếp, và điều bạn nên làm là trả lời sao hay nhất có thể. Do đó bạn có thể tham khảo cuốn sách Hack Não 1500 với bộ 1500 từ vựng cần thiết nhất để dùng khi đối đáp với nhà tuyển dụng nhé. Comments
Một danh sách các câu hỏi phỏng vấn kiểm tra phần mềm chủ yếu được hỏi hoặc các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn QTP được đưa ra dưới đây.software testing interview questions or QTP interview questions and answers are given below. 1) Chu kỳ PDCA là gì và thử nghiệm phù hợp với nơi nào?Có bốn bước trong một quá trình phát triển phần mềm bình thường. Nói tóm lại, các bước này được gọi là PDCA. PDCA là viết tắt của kế hoạch, làm, kiểm tra, hành động.
Các nhà phát triển thực hiện "kế hoạch và xây dựng" của dự án trong khi những người thử nghiệm thực hiện phần "kiểm tra" của dự án. 2) Sự khác biệt giữa hộp màu trắng, hộp đen và hộp màu xám là gì?Kiểm tra hộp đen: Chiến lược kiểm tra hộp đen dựa trên các yêu cầu và đặc điểm kỹ thuật. Nó không cần kiến thức về đường dẫn nội bộ, cấu trúc hoặc thực hiện phần mềm đang được kiểm tra. The strategy of black box testing is based on requirements and specification. It requires no need of knowledge of internal path, structure or implementation of the software being tested. Kiểm tra hộp màu trắng: Kiểm tra hộp trắng dựa trên các đường dẫn nội bộ, cấu trúc mã và triển khai phần mềm đang được kiểm tra. Nó đòi hỏi một kỹ năng lập trình đầy đủ và chi tiết. White box testing is based on internal paths, code structure, and implementation of the software being tested. It requires a full and detail programming skill. Thử nghiệm hộp màu xám: Đây là một loại thử nghiệm khác trong đó chúng tôi nhìn vào hộp đang được thử nghiệm, nó chỉ được thực hiện để hiểu cách nó đã được thực hiện. Sau đó, chúng tôi đóng hộp và sử dụng thử nghiệm hộp đen. This is another type of testing in which we look into the box which is being tested, It is done only to understand how it has been implemented. After that, we close the box and use the black box testing. Sau đây là sự khác biệt giữa thử nghiệm hộp màu trắng, hộp đen và hộp màu xám là:
3) Những lợi thế của việc thiết kế các bài kiểm tra sớm trong vòng đời là gì?Thiết kế các xét nghiệm sớm trong vòng đời ngăn chặn các khiếm khuyết trong mã chính. 4) Các loại khuyết tật là gì?Có ba loại khiếm khuyết: sai, thiếu và thêm. SAU: Những khiếm khuyết này xảy ra do các yêu cầu đã được thực hiện không chính xác. These defects are occurred due to requirements have been implemented incorrectly. Thiếu: Nó được sử dụng để chỉ định những điều bị thiếu, tức là, một đặc điểm kỹ thuật đã không được thực hiện hoặc yêu cầu của khách hàng không được ghi nhận một cách thích hợp. It is used to specify the missing things, i.e., a specification was not implemented, or the requirement of the customer was not appropriately noted. Thêm: Đây là một cơ sở bổ sung được kết hợp vào sản phẩm không được cung cấp bởi khách hàng cuối cùng. Nó luôn luôn là một phương sai từ đặc điểm kỹ thuật nhưng có thể là một thuộc tính được khách hàng mong muốn. Tuy nhiên, nó được coi là một khiếm khuyết vì phương sai từ các yêu cầu của người dùng. This is an extra facility incorporated into the product that was not given by the end customer. It is always a variance from the specification but may be an attribute that was desired by the customer. However, it is considered as a defect because of the variance from the user requirements. 5) Thử nghiệm khám phá là gì?Thiết kế thử nghiệm đồng thời và thực hiện đối với một ứng dụng được gọi là thử nghiệm thăm dò. Trong thử nghiệm này, người thử nghiệm sử dụng kiến thức và kinh nghiệm thử nghiệm miền của mình để dự đoán nơi và trong những điều kiện nào mà hệ thống có thể hoạt động bất ngờ. 6) Khi nào nên thực hiện thử nghiệm khám phá?Kiểm tra khám phá được thực hiện dưới dạng kiểm tra cuối cùng trước khi phần mềm được phát hành. Đó là một hoạt động bổ sung để kiểm tra hồi quy tự động. 7) Những lợi thế của việc thiết kế các bài kiểm tra sớm trong vòng đời là gì?Nó giúp bạn ngăn ngừa các khiếm khuyết trong mã. 8) Cho tôi biết về thử nghiệm dựa trên rủi ro.Thử nghiệm dựa trên rủi ro là một chiến lược thử nghiệm dựa trên các thử nghiệm ưu tiên theo rủi ro. Nó dựa trên một phương pháp phân tích rủi ro chi tiết phân loại các rủi ro theo mức độ ưu tiên của họ. Rủi ro ưu tiên cao nhất được giải quyết đầu tiên. 9) Kiểm tra chấp nhận là gì?Kiểm tra chấp nhận được thực hiện để cho phép người dùng/khách hàng xác định có chấp nhận sản phẩm phần mềm hay không. Nó cũng xác nhận xem phần mềm có tuân theo một tập hợp các tiêu chí chấp nhận đã thỏa thuận hay không. Ở cấp độ này, hệ thống được kiểm tra khả năng chấp nhận của người dùng. Các loại kiểm tra chấp nhận là:
10) Kiểm tra khả năng tiếp cận là gì?Kiểm tra khả năng tiếp cận được sử dụng để xác minh xem một sản phẩm phần mềm có thể truy cập được cho những người khuyết tật hay không (khiếm thính, mù, bị khuyết tật tâm thần, v.v.). 11) Thử nghiệm Adhoc là gì?Thử nghiệm ad-hoc là giai đoạn thử nghiệm trong đó người kiểm tra cố gắng 'phá vỡ' hệ thống bằng cách thử ngẫu nhiên chức năng của hệ thống. 12) Thử nghiệm Agile là gì?Thử nghiệm Agile là một thực hành thử nghiệm sử dụng các phương pháp Agile, tức là theo mô hình thiết kế thử nghiệm đầu tiên. 13) API (giao diện lập trình ứng dụng) là gì?Giao diện lập trình ứng dụng là một tập hợp các cuộc gọi và thói quen phần mềm chính thức có thể được tham chiếu bởi một chương trình ứng dụng để truy cập hệ thống hỗ trợ hoặc dịch vụ mạng. 14) Ý bạn là gì khi kiểm tra tự động?Kiểm tra bằng cách sử dụng các công cụ phần mềm thực hiện kiểm tra mà không cần can thiệp thủ công được gọi là thử nghiệm tự động. Kiểm tra tự động có thể được sử dụng trong GUI, hiệu suất, API, v.v. 15) Thử nghiệm từ dưới lên là gì?Thử nghiệm từ dưới lên là một phương pháp thử nghiệm sau thử nghiệm tích hợp trong đó các thành phần mức thấp nhất được kiểm tra trước, sau đó các thành phần cấp cao hơn được kiểm tra. Quá trình được lặp lại cho đến khi thử nghiệm thành phần cấp cao nhất. 16) Thử nghiệm cơ bản là gì?Trong thử nghiệm cơ bản, một tập hợp các thử nghiệm được chạy để nắm bắt thông tin hiệu suất. Kiểm tra đường cơ sở giúp cải thiện hiệu suất và khả năng của ứng dụng bằng cách sử dụng thông tin được thu thập và thực hiện các thay đổi trong ứng dụng. Đường cơ sở so sánh hiệu suất hiện tại của ứng dụng với hiệu suất trước đó. 17) Kiểm tra điểm chuẩn là gì?Kiểm tra điểm chuẩn là quá trình so sánh hiệu suất ứng dụng liên quan đến tiêu chuẩn công nghiệp được đưa ra bởi một số tổ chức khác. Đây là một thử nghiệm tiêu chuẩn chỉ định ứng dụng của chúng tôi ở đâu đối với người khác. 18) Những loại thử nghiệm nào là quan trọng đối với thử nghiệm web?Có hai loại thử nghiệm rất quan trọng để kiểm tra web:
19) Sự khác biệt giữa ứng dụng web và ứng dụng máy tính để bàn trong kịch bản thử nghiệm là gì?Sự khác biệt giữa ứng dụng web và ứng dụng máy tính để bàn là một ứng dụng web mở cửa cho thế giới với khả năng nhiều người dùng truy cập ứng dụng đồng thời vào nhiều thời điểm, do đó kiểm tra tải và kiểm tra căng thẳng là rất quan trọng. Các ứng dụng web cũng dễ bị tất cả các hình thức tấn công, chủ yếu là DDO, vì vậy thử nghiệm bảo mật cũng rất quan trọng trong trường hợp ứng dụng web. 20) Sự khác biệt giữa xác minh và xác nhận là gì?Sự khác biệt giữa xác minh và xác thực:
21) Sự khác biệt giữa kiểm tra lại và kiểm tra hồi quy là gì?Một danh sách các khác biệt giữa kiểm tra lại và kiểm tra hồi quy:
22) Sự khác biệt giữa phương pháp phòng ngừa và phản ứng để thử nghiệm là gì?Các thử nghiệm phòng ngừa được thiết kế sớm hơn và các thử nghiệm phản ứng được thiết kế sau khi phần mềm được sản xuất. 23) Mục đích của tiêu chí thoát là gì?Các tiêu chí thoát được sử dụng để xác định việc hoàn thành cấp độ thử nghiệm. 24) Tại sao thử nghiệm bảng quyết định được sử dụng?Một bảng quyết định bao gồm các đầu vào trong một cột có đầu ra trong cùng một cột nhưng bên dưới các đầu vào. Kiểm tra bảng quyết định được sử dụng cho các hệ thống thử nghiệm mà đặc điểm kỹ thuật có dạng quy tắc hoặc kết hợp hiệu ứng nguyên nhân. Các lời nhắc bạn nhận được trong bảng khám phá các kết hợp đầu vào để xác định đầu ra được tạo ra. 25) Thử nghiệm Alpha và Beta là gì?Đây là những khác biệt chính giữa thử nghiệm alpha và beta:
26) Thử nghiệm ngẫu nhiên/khỉ là gì?Thử nghiệm ngẫu nhiên còn được gọi là thử nghiệm khỉ. Trong thử nghiệm này, dữ liệu được tạo ngẫu nhiên thường sử dụng một công cụ. Dữ liệu được tạo ra bằng cách sử dụng một công cụ hoặc một số cơ chế tự động. Kiểm tra ngẫu nhiên có một số hạn chế:
27) Thử nghiệm âm tính và tích cực là gì?Kiểm tra âm tính: Khi bạn đặt một lỗi đầu vào và nhận không hợp lệ được gọi là thử nghiệm âm tính. When you put an invalid input and receive errors is known as negative testing. Thử nghiệm tích cực: Khi bạn đưa vào đầu vào hợp lệ và mong đợi một số hành động được hoàn thành theo đặc điểm kỹ thuật được gọi là thử nghiệm tích cực. When you put in the valid input and expect some actions that are completed according to the specification is known as positive testing. 28) Lợi ích của tính độc lập kiểm tra là gì?Kiểm tra độc lập là rất hữu ích vì nó tránh được sự thiên vị của tác giả trong việc xác định các bài kiểm tra hiệu quả. 29) Phân tích/kiểm tra giá trị biên là gì?Trong phân tích/kiểm tra giá trị biên, chúng tôi chỉ kiểm tra các ranh giới chính xác thay vì đánh vào giữa. Ví dụ: nếu có một ứng dụng ngân hàng nơi bạn có thể rút tối đa 25000 và tối thiểu 100. Vì vậy, trong thử nghiệm giá trị biên, chúng tôi chỉ kiểm tra trên mức tối đa và dưới mức tối đa. Điều này bao gồm tất cả các kịch bản. Hình dưới đây cho thấy thử nghiệm giá trị biên cho ứng dụng ngân hàng được thảo luận ở trên.TC1 và TC2 là đủ để kiểm tra tất cả các điều kiện cho ngân hàng. TC3 và TC4 là các trường hợp thử nghiệm trùng lặp/dự phòng không thêm bất kỳ giá trị nào vào thử nghiệm. Vì vậy, bằng cách áp dụng các nguyên tắc cơ bản giá trị biên thích hợp, chúng ta có thể tránh các trường hợp thử nghiệm trùng lặp, không thêm giá trị cho thử nghiệm. 30) Bạn sẽ kiểm tra tính năng đăng nhập của ứng dụng web như thế nào?Có nhiều cách để kiểm tra tính năng đăng nhập của ứng dụng web:
31) Các loại thử nghiệm hiệu suất là gì?Kiểm tra hiệu suất: Kiểm tra hiệu suất là một kỹ thuật thử nghiệm xác định hiệu suất của hệ thống như tốc độ, khả năng mở rộng và độ ổn định trong các điều kiện tải khác nhau. Sản phẩm trải qua thử nghiệm hiệu suất trước khi nó được phát triển trên thị trường.: Performance testing is a testing technique which determines the performance of the system such as speed, scalability, and stability under various load conditions. The product undergoes the performance testing before it gets live in the market. Các loại thử nghiệm phần mềm là: 1. Kiểm tra tải:
Lưu ý: Tải trọng tăng có nghĩa là tăng số lượng người dùng.
2. Kiểm tra căng thẳng:
3. Kiểm tra tăng đột biến:
4. Kiểm tra độ bền:
5. Kiểm tra âm lượng:
6. Kiểm tra khả năng mở rộng
32) Sự khác biệt giữa thử nghiệm chức năng và không chức năng là gì?
33) Sự khác biệt giữa thử nghiệm tĩnh và động là gì?
34) Sự khác biệt giữa thử nghiệm âm tính và dương tính là gì?
35) Các mô hình khác nhau có sẵn trong SDLC là gì?Có nhiều mô hình khác nhau trong thử nghiệm phần mềm, đây là:
36) Liệt kê sự khác biệt giữa thử nghiệm khói và thử nghiệm tỉnh táo và thử nghiệm chạy khô?Sau đây là sự khác biệt giữa khói, sự tỉnh táo và thử nghiệm khô:
37) Làm thế nào để chúng ta kiểm tra một ứng dụng web? Các loại thử nghiệm chúng tôi thực hiện trên ứng dụng web là gì?Để kiểm tra bất kỳ ứng dụng web nào như Yahoo, Gmail, v.v., chúng tôi sẽ thực hiện thử nghiệm sau:Yahoo, Gmail, and so on, we will perform the following testing:
38) Tại sao chúng ta cần thực hiện kiểm tra khả năng tương thích?Chúng tôi có thể đã phát triển phần mềm trong một nền tảng và rất có thể người dùng có thể sử dụng nó trong các nền tảng khác nhau. Do đó, có thể họ có thể gặp một số lỗi và ngừng sử dụng ứng dụng và doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng. Do đó, chúng tôi sẽ thực hiện một vòng thử nghiệm tương thích. 39) Có bao nhiêu trường hợp thử nghiệm chúng ta có thể viết trong một ngày?Chúng ta có thể nói bất cứ nơi nào giữa 2-5 trường hợp thử nghiệm.
Chủ yếu, chúng tôi sử dụng để viết 2-5 trường hợp thử nghiệm, nhưng trong các giai đoạn trong tương lai, chúng tôi viết vào khoảng 6-7 bởi vì, tại thời điểm đó, chúng tôi có kiến thức sản phẩm tốt hơn, chúng tôi bắt đầu sử dụng lại các trường hợp thử nghiệm và trải nghiệm về sản phẩm . 40) Chúng ta có thể xem xét bao nhiêu trường hợp thử nghiệm mỗi ngày?Đó sẽ là khoảng 7 trường hợp thử nghiệm chúng tôi viết để chúng tôi có thể xem xét 7*3 = 21 trường hợp thử nghiệm. Và chúng ta có thể nói rằng trường hợp thử nghiệm 25-30 mỗi ngày. 41) Chúng ta có thể chạy bao nhiêu trường hợp thử nghiệm trong một ngày?Chúng tôi có thể chạy khoảng 30-55 trường hợp thử nghiệm mỗi ngày. Lưu ý: Đối với các loại câu hỏi này (39-41), luôn luôn nhớ tỷ lệ: X Các trường hợp thử nghiệm chúng ta có thể viết, các trường hợp thử nghiệm 3 lần chúng ta có thể xem xét và 5X các trường hợp thử nghiệm chúng ta có thể thực hiện mỗi ngày.42) Khách hàng có nhận được một sản phẩm không có lỗi 100% không?
Câu trả lời chính xác là nhóm thử nghiệm không tốt vì đôi khi các nguyên tắc cơ bản của thử nghiệm phần mềm xác định rằng không có sản phẩm nào không có lỗi.testing team is not good because sometimes the fundamentals of software testing define that no product has zero bugs. 43) Làm thế nào để theo dõi lỗi theo cách thủ công và với sự trợ giúp của tự động hóa?Chúng ta có thể theo dõi lỗi theo cách thủ công như:
Theo dõi lỗi với sự trợ giúp của tự động hóa, tức là, công cụ theo dõi lỗi:automation i.e., bug tracking tool: Chúng tôi có các công cụ theo dõi lỗi khác nhau có sẵn trên thị trường, chẳng hạn như:
Lưu ý: Ở đây, chúng tôi có hai loại công cụ:Một sản phẩm dựa trên: Trong các công ty dựa trên sản phẩm, họ sẽ chỉ sử dụng một công cụ theo dõi lỗi.: In the product based companies, they will use only one bug tracking tool. Dựa trên dịch vụ: Trong các công ty dựa trên dịch vụ, họ có nhiều dự án của các khách hàng khác nhau và mọi dự án sẽ có các công cụ theo dõi lỗi khác nhau.: In service-based companies, they have many projects of different customers, and every project will have different bug tracking tools. 44) Tại sao một ứng dụng có lỗi?Phần mềm có thể có lỗi vì những lý do sau:
45) Khi chúng ta thực hiện thử nghiệm?Chúng tôi sẽ thực hiện thử nghiệm bất cứ khi nào chúng tôi cần kiểm tra tất cả các yêu cầu được thực hiện chính xác hoặc không và để đảm bảo rằng chúng tôi đang cung cấp sản phẩm chất lượng phù hợp. 46) Khi nào chúng ta dừng thử nghiệm?Chúng tôi có thể ngừng kiểm tra bất cứ khi nào chúng tôi có những điều sau:
47) Đối với tất cả các loại thử nghiệm chúng ta có viết trường hợp thử nghiệm không?Chúng tôi có thể viết các trường hợp kiểm tra cho các loại thử nghiệm sau:
Các câu hỏi được hỏi trong cuộc phỏng vấn để kiểm tra thủ công là gì?Câu hỏi phỏng vấn cơ bản.. Bạn hiểu gì khi kiểm tra phần mềm? .... Khi nào bạn nên dừng quá trình thử nghiệm? .... Xác minh và xác thực có nghĩa là gì trong kiểm tra phần mềm? .... Thử nghiệm tĩnh là gì? .... Xác định thử nghiệm hộp đen. .... Kế hoạch kiểm tra là gì và nó bao gồm những gì? .... Có nghĩa là gì bởi phạm vi kiểm tra ?. Các câu hỏi thời gian thực về thử nghiệm thủ công là gì?Câu hỏi phỏng vấn kiểm tra thủ công.. Các vấn đề phổ biến với tự động hóa phần mềm là gì ?. Những thách thức chính của thử nghiệm phần mềm là gì ?. Vai trò của QA trong phát triển dự án là gì ?. Bạn có thể giải thích mô hình V trong thử nghiệm thủ công không ?. Bạn có thể giải thích cấu trúc của vòng đời lỗi không ?. Dự án trong Phỏng vấn để kiểm tra thủ công trải nghiệm là gì?Giải thích theo cách này: Bắt đầu bằng vai trò nào bạn đã chơi? Bạn đã kiểm tra điều gì? Bài kiểm tra nào bạn thực hiện? Công cụ nào đang được sử dụng cho trường hợp kiểm tra/thiết kế tập lệnh thử nghiệm và thực thi trường hợp thử nghiệm/tập lệnh?Start by what role you played? What did you test? Which testing you performed? Which tools were being used for test case/test script designing and test case/script execution?
Công cụ nào là tốt nhất để thử nghiệm thủ công?Dưới đây là danh sách 10 công cụ thử nghiệm thủ công hàng đầu cùng với các tính năng của nó:.. LoadRunner.Đây là một trong những công cụ kiểm tra hiệu suất được sử dụng rộng rãi nhất..... Cam quýt.Citrus là một công cụ để tích hợp thử nghiệm và nó là khung thử nghiệm được sử dụng thường xuyên nhất..... Zap..... Nunit..... Jira..... Sonarquabe..... JMeter..... Bugzilla.. |