Kỹ thuật/kỹ sư là một trong những ngành học mà khi ra trường bạn sẽ được trả những mức lương hấp dẫn nhất, và đây cũng là một lựa chọn phổ biến của sinh viên. Danh sách dưới đây sẽ chỉ ra 10 ngôi trường hàng đầu để lấy bằng kỹ sư tại Mỹ, theo một xếp hạng của College Factual, được thực hiện dựa trên chất lượng tổng thể của các trường về một ngành kỹ sư cụ thể.
>> Những điều cần biết về du học ngành Kỹ sư tại Mỹ
1. TRƯỜNG MỎ COLORADO: GOLDEN, COLO.
Trường Mỏ Colorado là một trường đại học công lập với các tiêu chí tuyển sinh rất nghiêm ngặt. Một trong những trọng tâm của trường là các nguồn nhiên liệu của Trái đất. Kỹ sư là lĩnh vực đào tạo phổ biến nhất của trường, với chuyên ngành Kỹ sư chung và Kỹ thuật Dầu khí. Các ngành về khai thác mỏ được giảng dạy rộng rãi cho đến bậc Tiến sĩ. Sinh viên Kỹ sư của trường sau khi tốt nghiệp có thể kiếm được việc làm với mức lương trung bình 68.000 usd/ năm.
2. VIỆN CÔNG NGHỆ GEORGIA - ATLANTA
Georgia Tech là một trường đại học nghiên cứu công lập khác và cũng vô cùng uy tín. Trường có các khóa học lên đến bậc Tiến sĩ. Học phí của trường được đánh giá cao ở tính hợp lí. Sinh viên Kỹ sư của trường có mức lương khởi điểm trung bình 61,000 usd/năm.
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MISSOURI: ROLLA, MO
Missouri S & T là một trường Đại học công lập, đào tạo đến tận bậc Tiến sĩ. Hai chuyên ngành nổi tiếng nhất tại trường này là Cơ khí và Xây Dựng. Mặc dù không cạnh tranh đầu vào gắt gao bằng hai trường đầu tiên trong danh sách này, Missouri S & T vẫn là nơi đào tạo ra những sinh viên thành tích cao, có thu nhập cao. Mức lương khởi điểm trung bình cho sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ sư tại trường này là 60.000 usd/năm.
4. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ MASSACHUSETTS: CAMBRIDGE, MASS.
MIT là một trường đại học nghiên cứu tư thục, lớn và nổi tiếng khó vào. Kỹ thuật là lĩnh vực phổ biến nhất trong các ngành đào tạo của trường, trong đó Cơ khí là chuyên ngành phổ biến nhất. Những sinh viên tốt nghiệp với bằng kỹ sư của MIT nhận mức lương khởi điểm trung bình lên tới 71,000 usd/năm!
5. VIỆN BÁCH KHOA RENSSELAER: TROY, NY
RPI là một trường đại học nghiên cứu tư thục cỡ trung, chuyên về khoa học và kỹ thuật. Bạn có thể học đến bậc tiến sĩ ở đây. Các ngành học phổ biến nhất bao gồm Cơ khí, Kỹ thuật y sinh và Kỹ thuật Xây dựng. Sinh viên tốt nghiệp báo cáo lương khởi điểm trung bình là 60.000 usd/năm.
6. VIỆN BÁCH KHOA WORCESTER: WORCESTER, MASS.
WPI là một trường tư khó vào. Các chuyên ngành phổ biến tại trường là Cơ khí và Kỹ thuật điện. Tốt nghiệp trường này, sinh viên Kỹ sư nhận mức lương ban đầu là 62,000 usd/ năm.
7. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ STEVENS: HOBOKEN, NJ
Stevens là một trường đại học nghiên cứu tư thục đặt tại Hoboken, NJ, gần New York. Nhà trường có các tiêu chuẩn đào tạo cao, nhưng lại có mức học phí phù hợp. Các khóa học ở đây có thể được đào tạo tới bậc tiến sĩ, đặc biệt tập trung vào các ngành Cơ khí và Kỹ sư xây dựng. Với bằng cử nhân kỹ sư từ ngôi trường này, bạn có thể nhận mức lương khởi điểm là 60.000 usd/năm.
8. VIỆN MỎ VÀ CÔNG NGHỆ NEW MEXICO: SOCORRO, N.MEX.
New Mexico Tech là một trường đại học nghiên cứu công lập có học phí “phải chăng” nhưng vẫn cung cấp các chương trình giảng dạy tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật. Ngôi trường cỡ trung này có thể đào tạo đến bậc Tiến sĩ.
Các chuyên ngành chính ở bậc Cử nhân của trường này Cơ khí và Kỹ sư điện. Những sinh viên tốt nghiệp với bằng kỹ sư báo cáo mức lương khởi điểm trung bình của họ là 59,000 usd/năm.
9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MICHIGAN-ANN ARBOR: ANN ARBOR, MICHIGAN
Đại học Michigan là một trường đại học công có mức học phí “phải chăng” với các tiêu chuẩn đào tạo được đánh giá cao.
Ngôi trường này đào tạo rất nhiều ngành khác nhau ở bậc Sau cử nhân. Kỹ sư là ngành có tiếng nhất của trường [Khoa học Xã hội xếp hạng 2], đặc biệt là Kỹ sư công nghiệp, Kỹ sư cơ khí, Kỹ sư điện, Kỹ sư hóa và Kỹ sư hàng không & không gian vũ trụ.
Sinh viên tốt nghiệp có thể kiếm được việc làm với mức lương khởi điểm trung bình là 63,000 usd/ năm.
10 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ ILLINOIS: CHICAGO
IIT được thành lập với mục tiêu cung cấp giáo dục cho sinh viên đến từ mọi lĩnh bực chuyên môn khác nhau. Nhà trường tập trung vào khoa học và công nghệ, với hai ngành Kỹ sư kiến trúc và kỹ sư cơ khí rất nổi tiếng.
Ngôi trường này cũng có một cam kết nghiêm túc vào vấn đề tuyển dụng giáo viên toàn thời gian và xây dựng các lớp học cỡ trung.
Nguồn: College.usatoday.com
Top 100 Engineering Colleges of World Rank Institution Country Score 1 Massachusetts Institute of Technology [MIT] United States 100 2 University of California, Berkeley United States 93.9 3 Stanford University United States 85.3 4 California Institute of Technology [Caltech] United States 81.6 5 University of Cambridge United Kingdom 76.2 6 Carnegie Mellon University United States 71.6 7 Imperial College London United Kingdom 70.9 8 Georgia Institute of Technology United States 68.9 9 University of Tokyo Japan 67.4 10 University of Toronto Canada 66 11 National University of [NUS] Singapore 64.5 12 Tsinghua University China 63.4 13 Eth Zurich [Swiss Federal Institute of Technology] Switzerland 63.1 14 University of Oxford United Kingdom 61.6 15 Princeton University United States 61.5 16 University of California, Los Angeles [UCLA] United States 61.4 17 Delft University of Technology Netherlands 60.4 18 Mcgill University Canada 60.1 19 Harvard University United States 59.6 20 University of Illinois United States 58.4 21 Tokyo Institute of Technology Japan 57 22 Kyoto University Japan 56.8 22 University of British Columbia Canada 56.8 24 Cornell University United States 56.4 24 University of Science & Technology Hong Kong 56.4 26 Nanyang Technological University Singapore 55.2 27 University of New South Wales Australia 54.7 28 The University of Melbourne Australia 54.4 29 Technion - Israel Institute of Technology Israel 54.1 30 University of Waterloo Canada 53.9 31 École Polytechnique France 52.6 32 University of Texas at Austin United States 52 33 Purdue University United States 50.9 34 Kaist - Korea Advanced Institute of Science & Technology Korea, South 50.5 35 University of California, San Diego United States 50.3 36 Australian National University Australia 49.9 36 Indian Institute of Technology Bombay [IIT Bombay] India 49.9 38 Peking University China 49.2 38 University of Michigan United States 49.2 40 Technische Universität München Germany 48.7 41 The University of Sydney Australia 48 42 Indian Institute of Technology Delhi [IIT Delhi] India 47.7 43 Seoul National University Korea, South 46 44 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne Switzerland 45.2 45 University of Manchester United Kingdom 44.8 46 University of Alberta Canada 44.6 47 Monash University Australia 44.3 48 Shanghai Jiao Tong University China 43.8 49 Eindhoven University of Technology Netherlands 42.3 49 National Taiwan University Taiwan 42.3 49 Osaka University Japan 42.3 49 University of Science and Technology of China 42.3 53 Texas A&M University United States 41.8 54 Kth, Royal Institute of Technology Sweden 41.5 55 Chalmers University of Technology Sweden 41.3 56 Katholieke Universiteit Leuven Belgium 40.8 56 The University of Auckland New Zealand 40.8 58 Yale University United States 40.7 59 Virginia Polytechnic Institute [VIRGINIA TECH] United States 40.4 60 University of Edinburgh United Kingdom 40.2 61 University of Queensland Australia 40 62 University of California, Santa Barbara United States 39.8 63 Columbia University United States 39.5 63 Politecnico di Milano Italy 39.5 65 Technische Universität Berlin Germany 39.3 66 Rensselaer Polytechnic Institute United States 38.7 67 Johns Hopkins University United States 38.5 68 Universität Stuttgart Germany 38 69 University of Hong Kong 37.3 70 Indian Institute of Technology Kanpur [IIT Kanpur] India 37.1 70 Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen Germany 37.1 72 Universität Karlsruhe Germany 37 73 University of WISCONSIN-Madison United States 36.9 74 Indian Institute of Technology Madras [IIT Madras] India 36 74 The Chinese University of Hong Kong 36 76 Vienna University of Technology Austria 35.9 77 Technical University of Denmark Denmark 35.8 78 University of Pennsylvania United States 35 79 Mcmaster University Canada 34.9 79 Pennsylvania State University United States 34.9 81 Northwestern University United States 34.6 81 University of Maryland United States 34.6 83 Indian Institute of Technology Kharagpur [IIT Kharagpur [IIT-KGP] India 34.5 83 University of Chicago United States 34.5 85 University of Washington United States 34.3 86 Chulalongkorn University Thailand Thailand 34 87 Université de Montréal Canada 33.9 87 University of Southern California United States 33.9 89 City University of Hong Kong 33.7 90 Bandung Institute of Technology Indonesia 33.5 90 University of Calgary Canada 33.5 92 Fudan University China 33.2 93 Brown University United States 33.1 94 Helsinki University of Technology Tkk Finland 33 94 Rmit University Australia 33 96 Ucl [University College London] United Kingdom 32.8 96 University of Southampton United Kingdom 32.8 98 Tohoku University Japan 32.7 98 University of Birmingham United Kingdom 32.7 100 École Normale Supérieure Paris France 32.4
Trường Kỹ thuật số 1 ở Mỹ là gì?
Top 10 trường đại học cho lĩnh vực chủ đề kỹ thuật và công nghệ ở Mỹ dựa trên bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS theo chủ đề 2019 | ||
Xếp hạng chúng tôi | Xếp hạng thế giới | Tổ chức |
1 | 1 | Viện Công nghệ Massachusetts [MIT] |
2 | 2 | Đại học Stanford |
3 | 5 | Đại học California, Berkeley [UCB] |