15 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm

Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài Đơn vị Đề-ca-mét, Héc-tô-mét Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!

ANYMIND360

YOMEDIA

 

 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

  • Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài.

Đề-ca-mét viết tắt là dam.

1dam = 10m

  • Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài.

Héc-tô-mét viết tắt là hm.

1hm = 100m

1hm = 10dam

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa 

Bài 1: Số ?

1hm = … m

1dam = … m

1hm = … dam

1km = … m

1m = … dm

1m = … cm

1cm = … mm

1m = … mm 

Hướng dẫn giải

Dùng kiến thức sau : 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam và các kiến thức khác về các đơn vị độ dài đã học.

1hm = 100 m

1dam = 10 m

1hm = 10 dam

1km = 1000 m

1m = 10 dm

1m = 100 cm

1cm = 10 mm

1m = 1000mm

Bài 2: a] 4 dam = ….. m

Nhận xét:

4 dam = 1 dam x 4

          = 10 m x 4

          =     40m.

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]

Mẫu:   4 dam = 40m             8hm = 800m

7 dam = … m                        7hm = … m

9 dam = … m                        9hm = … m

6 dam = … m                        5hm = … m.

Hướng dẫn giải

Vận dụng cách làm của câu a rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

b] 7 dam = 70 m                  7hm = 700m

    9 dam = 90m                   9hm = 900m

    6 dam = 60m                   5hm = 500m.

Bài 3: Tính [theo mẫu]

Mẫu:    2dam + 3dam = 5dam                

          24dam – 10dam = 14dam

25dam + 50dam =

8hm + 12hm      =

36hm + 18hm    =

45dam – 16dam  =

67 hm – 25hm    =

72hm – 48hm     =

Hướng dẫn giải 

Cộng hai số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.

25dam + 50dam = 75dam

8hm + 12hm      = 20hm

36hm + 18hm    = 54hm

45dam – 16dam  = 29dam

67 hm – 25hm    = 42hm

72hm – 48hm     = 24hm

Bài tập minh họa

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

2dam = ... m 

3dam = ... m 

4dam = ... m

5dam = ... m

6dam = ... m

2hm = ... m

3hm = ... m

4hm = ... m 

5hm = ... m

6hm = ... m

Hướng dẫn giải 

Dùng kiến thức sau : 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam và các kiến thức khác về các đơn vị độ dài đã học.

2dam = 20m 

3dam = 30m 

4dam = 40m

5dam = 50m

6dam = 60m

2hm = 20dam

3hm = 30dam

4hm = 40dam 

5hm = 40dam

6hm = 40dam

Bài 2: Tính

50dam + 30dam =

12hm + 18hm    =

27hm + 53hm    =

64dam + 16dam =

81hm + 14hm    = 

70dam - 20dam = 

55dam - 32dam =

67hm - 15hm    = 

48hm - 23hm    = 

84hm - 36hm    = 

Hướng dẫn giải 

Cộng hai số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.

50dam + 30dam = 80dam

12hm + 18hm    = 30hm

27hm + 53hm    = 80hm

64dam + 26dam = 90dam

81hm + 14hm    = 95hm

70dam - 20dam = 50dam

55dam - 32dam = 23dam

67hm - 15hm    = 52hm

48hm - 23hm    = 25hm

84hm - 36hm    = 48hm

Hỏi đáp về bài Đơn vị Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Trong chương trình Toán lớp 3, ngoài các đơn vị đo độ dài đã biết là ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, chúng ta tiếp tục làm quen với các đơn vị đề-ca-méthéc-tô-mét. Các đại lượng này có mối liên hệ với nhau như thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3 và cách giải các bài tập liên quan đến bài học này nhé!

1. Đơn vị đo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3

Những kiến thức mà con cần nắm được trong bài học này là:

  • Tên gọi và kí hiệu của đề-ca-mét [dam], héc-tô-mét [hm].
  • Mối quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét.
  • Học thuộc bảng quy đổi đơn vị và áp dụng.

Trước khi tìm hiểu về kiến thức mới, hãy nhắc lại một chút về các đơn vị đo mà con đã được học. Đó là: ki-lô-mét [1km = 1000m], đề-xi-mét [1m = 10dm], xăng-ti-mét [1m = 100cm]. 

Tiếp theo, ba mẹ cho con làm quen với 2 đơn vị mới sau đây:

Đề-ca-mét, héc-tô-mét trong Toán lớp 3

1.1. Đề-ca-mét là gì?

Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài.

Đề-ca-mét viết tắt là dam.

1dam = 10m

1.2. Héc-tô-mét là gì?

Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài.

Héc-tô-mét viết tắt là hm.

1hm = 10dam

Ba mẹ hãy giúp con ghi nhớ:

  • Tên gọi và ký hiệu của các đơn vị đo đề-ca-mét, héc-tô-mét. 
  • Cách đổi đơn vị:
    • 1dam gấp 10 lần 1m
    • 1hm gấp 10 lần 1 dam và gấp 100 lần 1m

Sau khi con đã hiểu bài, hãy tiếp tục cho con giải bài tập để thực hành các kiến thức vừa được học thì con sẽ ghi nhớ lâu hơn.

2. Hướng dẫn giải bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét – Toán lớp 3

Bài tập về đề-ca-mét và héc-tô-mét bao gồm những dạng sau đây:

  • Dạng 1: Đổi đơn vị đo.
  • Dạng 2: Thực hiện phép tính với 2 đơn vị độ dài. 

Sau đây, Apanda tổng hợp đầy đủ các bài tập và cách giải bài tập SGK bài đề-ca-mét, héc-tô-mét [theo bài tập trang 44, sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1] và Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52.

2.1. Giải bài tập toán lớp 3 trang 44

Bài 1 trang 44 – Toán lớp 3

Phương pháp

Dùng kiến thức sau: 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam và các kiến thức khác về các đơn vị độ dài đã học.

Lời giải

1hm = 100m1m = 10dm1dam = 10m1m = 100cm1hm = 10dam1cm = 10mm1km = 1000m1m = 1000mm

Bài 2 trang 44 – Toán lớp 3

Phương pháp:

Vận dụng cách làm của câu a rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

b]

7dam = 70m7hm = 700m9dam = 90m9hm = 900m6dam = 60m5hm = 500m.

Bài 3 trang 44 – Toán lớp 3

Phương pháp

– Cộng hai số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

25dam + 50dam = 75dam45dam – 16dam = 29dam8dam + 12dam = 20dam67dam – 25dam = 42dam36dam + 18dam = 54dam72dam – 48dam = 24dam.

2.2. Giải Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52

Bài 1 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3

Số?

1hm = … m1dam = … m1m = … cm1dm = … cm1hm = … dam1km = … m1m = …. dm1cm = … mm

Phương pháp

Vận dụng kiến thức về cách đổi các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

1hm = 10 dam

1dam = 10m

1m = 10dm

Lời giải

1hm = 100m1dam = 10m1m = 100cm1dm = 10cm1hm = 10dam1km = 1000m1m = 10dm1cm = 10mm

Bài 2 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Mẫu:

2dam = 20m

5hm = 500m

6dam = ….. m7hm = ….. m3hm = ….. m4dam = ….. m8dam = ….. m9hm = …..m

Phương pháp

Giải tương tự bài 1.

Lời giải

6dam = 60m7hm = 700m3hm = 300m4dam = 40m8dam = 80m9hm = 900m

Bài 3 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3

Tính [theo mẫu]

Mẫu:

9dam + 4dam = 13dam

18hm – 6hm =  12hm

6dam + 15dam76dam – 25dam16hm – 9hm48hm + 23hm52dam + 37dam63hm – 18hm

Phương pháp

– Thực hiện phép tính với các số.

– Viết đơn vị độ dài thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

6dam + 15dam = 21dam76dam – 25dam = 51dam16hm – 9hm = 7hm48hm + 23hm = 71hm52dam + 37dam = 89dam63hm – 18hm = 45hm

Bài 4 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3

Một cuộn dây thừng dài 2dam. Một cuộn dây ni lông dài gấp 4 lần cuộn dây thừng. Hỏi cuộn dây ni lông dài bao nhiêu mét?

Phương pháp

Tóm tắt

Cuộn dây thừng: 2dam

Cuộn dây ni lông: Gấp 4 lần cuộn dây thừng.

Cuộn dây ni lông: … m?

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của cuộn dây thừng nhân với 4.

Đổi số vừa tìm được thành số có đơn vị đo là mét.

Lời giải

Cuộn dây ni lông dài là:

2 ⨯ 4 = 8 [dam]

8dam = 80m

Đáp số: 80m

3. Bài tập tham khảo về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3

Apanda giới thiệu đến ba mẹ và các em học sinh bài tập tham khảo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3, tuần 9. Ba mẹ có thể tải về và in ra cho con luyện tập thêm.

Bài 1: Số?

3000m = ………km

400cm = ………m

30dam = ………hm

400hm = ………km

5000mm = ………m

8m = ………cm

9hm = ………dam

5km = ………m

300dm = ………m

2000mm = ………m

3m 5cm = ………cm

2dm 4cm = ………cm

7hm 8dam = ………dam

5m 2dm = ………cm

8cm 3mm = ………mm

Bài 2: Tính:

47dam + 216dam = 

234dam – 162dam = 

356hm + 162hm =

702km – 281km = 

35dam x 4 = 

18hm x 7 =

82dam : 2 =

63km : 3 =

Bài 3: Tính:

47dam + 216dam = 

234dam – 162dam =

356hm + 162hm =

702km – 281km = 

35dam x 4 = 

18 hm x 7 = 

82dam : 2 =

63km : 3 = 

Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 16cm. Đoạn thẳng CD dài gấp 5 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 5: Anh Tuấn cao 1m5dm. Chị Hà cao 142cm. Hỏi ai cao hơn và cao hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6: Số?

1dam = …m  11hm = …dam1hm = …m10m = …dam10dam = …hm100m = …hm1km = …m1m = …dm100cm = …m1000m = …km10dm =…m1000mm = …m

Bài 7: Tính 

a]16hm + 25hm = …

32dam – 17dam = …

b] 3hm x 5 = …

4dam x 6 = …

c] 45hm : 5 = …

30dam : 6 = …

Bài 8: Số

a] 8km = …hm = …m5m = …dm = ….cm = …mmb] 4m 5dm = …dm 7m 7cm = …cm2km35m = …m 

Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

6m 6cm = …cm 

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

  1. a] 66   
  2. b] 606
  3. c] 660

Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Đoạn thẳng AB dài 725cm, đoạn thẳng CD dài 7m 35cm, đoạn thẳng EG dài 7m 4dm, đoạn thẳng HI dài 73dm 9cm. 

Đoạn thẳng dài nhất là:

  1. Đoạn thẳng AB 
  2. Đoạn thẳng CD
  3. Đoạn thẳng EG
  4. Đoạn thẳng HI

Bài 11: Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm 2cm:

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị khác trong chương trình lớp 3 nhé!

1 héc tơ mét bằng bao nhiêu dm?

Bảng tra cứu chuyển đổi từ đơn vị Hectomet sang cm, dm, mét và km.

1 km bằng bao nhiêu để cả mét?

Đêcamét hay đềcamét là đơn vị đo khoảng cách với tỉ lệ với kilômét là 1/100 kilômét [1 km = 100dam Chữ đề-ca [hoặc trong viết tắt là da] viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 10 lần.

Đềcamét viết tắt như thế nào?

Đề-ca-mét: là một đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là dam.

Hm là viết tắt của đơn vị gì?

Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là hm.

Chủ Đề