A Các động từ chủ yếu là : - những động từ mà theo sau là danh động từ

Fezicy meeting you ! [Gặp cậu thật là may quá đấy !] Putting in a new window will involve cutting away part of the roof [Việc lắp đặt một khung cửa sổ mới sẽ kéo theo việc cắt đi một phần mái nhà.]

A. Các động từ chủ yếu là :

admit* [thừa nhận.]

anticipate* [đoán trước].

appreciate [hoan nghênh.]

avoid [tránh.]

consider* [xem xét.]

defer [hoãn.]

delay [trì hoãn.]

deny* [từ chối.] d

etest [ghê tởm].

dislike [kkông thích.]

drend [ghê sợ.]

enjoy [thích thú.]

escape [ trốn khỏi.]

excuse [tha lỗi]

fancy* [tưởng tượng]

finish [ hoàn tất]

I forgive [tha thứ.]

imagine* [tưởng tượng.]

involve [có ý định.]

keep [tiếp tục.]

loathe [ghê tởm.]

mean* [= inuolve]

mind [phản đối.]

miss [bỏ lỡ.]

pardon [bỏ thứ.]

postpone [trì hoãn.]

practise [thực hành.]

prevent [ngăn chặn.]

propose* [đưa ra.]

recollect* [hồi tưởng.]

remember* [nhớ lại.]

resent [phật ý].

resist [khăng khăng.]

risk [mạo hiểm.]

save [sb the trouble of] [cứu nguy.]

stop [- cease] suggest* [đề nghị.]

understand* [hiểu].

* Xem phần B.

Danh động từ cũng có thể được dùng sau các thành ngữ : cant stand [= chịu đựng] can't help [không thể tránh], no use/ good. [... không tốt đâu] và sau tính từ worth đáng.]

B. Các cấu trúc khác dùng với các động từ trên :

Các động từ đánh dấu sao [*] cũng có thể dùng với mệnh đề that [xem 346.]

Với suggest và suppose xem 289.

Mean/propose. [có ý định] dùng với nguyên mẫu [xem 269]

Với hate, like, love, prefer xem 295.

Với các động từ khác dùng với danh động từ hoặc nguyên mẫu, [xem chương 25].

dread + nguyên mẫu được dùng trong «dread to think* [Nghĩ mà sợ.]

I dread to think what this will cost.

[Tôi phát ớn khi nghĩ tới cái này sẽ trị giá bao nhiêu.]

C. Ví dụ về các động từ + danh động từ :

He admitted talking the money [Anh ta thừa nhận lấy tiền.]

Avoid over-cating [Hãy tránh ăn quá nhiều.]

Would you consider selling the property ?

[Anh có nghĩ đến việc bán tài sản không ?]

He detests writing letters [Anh ta ghét viết thư.]

She dreads getting old [Cô ta sợ tuổi già]

Do you enjoy teaching ? [Anh có thích đi dạo không ?] He narrowly escaped being run over.

[Anh ta thoát nạn bị xe đụng trong gang tấc]

Fezicy meeting you ! [Gặp cậu thật là may quá đấy !] Putting in a new window will involve cutting away part of the roof [Việc lắp đặt một khung cửa sổ mới sẽ kéo theo việc cắt đi một phần mái nhà.]

He kept- complaining [Hắn tiếp tục than phiền.]

He didnt want to risk getting wet.

[Nó không dám liều ướt mình.]

If we buy plenty of food, now it will save shopping later in the week [Nếu bây giờ chúng ta mua nhiều thức ăn thì sẽ đỡ được việc đi cửa hàng trong tuần.]

I cant understand his/him leaving his wife [Tôi không thể hiểu nổi tại sao nó lại bỏ vợ.]

I couldnt kelp Laugh [Tôi không nhịn được cười.]

Its no good/use arguing [Cãi cọ không tốt đâu.]

Is there anything here worth buying ?

[ở đây có thứ gì đáng mua không ?]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề