Xét hình trụ nội tiếp một mặt cầu bán kính R
Xét hình trụ nội tiếp một mặt cầu bán kính R mà diện tích thiết diện qua trục hình trụ là lớn nhất. Tính :
- Thể tích V và diện tích toàn phần \[{S_{tp}}\] của hình trụ.
- Thể tích hình lăng trụ n-giác đều nội tiếp hình trụ và thể tích hình lăng trụ n-giác đều ngoại tiếp hình trụ.
- Diện tích thiết diện của hình trụ khi cắt bởi một mặt phẳng song song với trục hình trụ và cách trục một khoảng \[{R \over 2}.\]
Giải
Gọi O’ là trung điểm của trục \[{O_1}O\] của hình trụ thì O’ là tâm mặt cầu đã cho. Kí hiệu h và r lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ thì diện tích thiết diện qua trục là \[{S_{td}} = 2r.h.\]
Mặt khác \[{R^2} = O'{A^2} = {r^2} + {{{h^2}} \over 4} \Rightarrow {r^2} = {R^2} – {{{h^2}} \over 4}.\]
Từ đó \[{S_{td}} = h\sqrt {4{R^2} – {h^2}} = \sqrt {{h^2}[4{R^2} – {h^2}]} .\]
Vậy \[{S_{td}}\] lớn nhất khi và chỉ khi \[h = R\sqrt 2 .\]
Khi đó \[r = \sqrt {{R^2} – {1 \over 4}.2{R^2}} = {{R\sqrt 2 } \over 2} = {h \over 2},\] tức là thiết diện qua trục là hình vuông.
- \[V = \pi {r^2}h = 2\pi {r^2}.r = 2\pi {r^3} = {{\pi {R^3}\sqrt 2 } \over 2}.\]
\[{S_{tp}} = 2\pi {r^2} + 2\pi rh = 3\pi {R^2}.\]
2]
\[ \bullet \] Dễ thấy diện tích đáy của hình lăng trụ n-giác đều nội tiếp hình trụ là \[{n \over 2}{r^2}\sin {{2\pi } \over n}\].
Vậy thể tích hình lăng trụ đó là:
\[V_{\text{lăng trụ}}={n \over 2}{r^2}\sin {{2\pi } \over n}.2r = n{r^3}\sin {{2\pi } \over n} = {{n{R^3}} \over {2\sqrt 2 }}\sin {{2\pi } \over n}\]
\[ \bullet \] Xét đa giác đều n cạnh ngoại tiếp đường tròn đáy hình trụ thì độ dài cạnh của đa giác bằng \[2r\tan {\pi \over n},\] từ đó diện tích đáy hình trụ là
\[{S_{đáy}} = n.{1 \over 2}2r.\tan {\pi \over n}.r = n{r^2}\tan {\pi \over n}.\]
Vậy thể tích hình lăng trụ n-giác đều ngoại tiếp hình trụ là
\[n{r^2}\tan {\pi \over n} \cdot 2r = 2n{r^3}.\tan {\pi \over n} = {{n{R^3}} \over {\sqrt 2 }}\tan {\pi \over n}\]
- Giả sử thiết diện là \[MN{N_1}{M_1}\] thì \[MN{N_1}{M_1}\] là hình chữ nhật. Gọi I là trung điểm của MN thì
\[OI = {R \over 2}\] và \[IM = \sqrt {{r^2} – {{{R^2}} \over 4}} = \sqrt {{{{R^2}} \over 2} – {{{R^2}} \over 4}} = {R \over 2}.\]
d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]:x + y - z = 0,\,\,\left[ {\alpha '} \right]:2x - y + 2z = 0\].
Giải
- Đường thẳng d đi qua M[1; 7; 3] và có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u = \left[ {2;1;4} \right]\]. Đường thẳng d’ đi qua \[M'\left[ {3; - 1; - 2} \right]\] và có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u ' = \left[ {6; - 2;1} \right]\]. Ta có \[\overrightarrow {MM'} = \left[ {2; - 8; - 5} \right]\] và \[\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow u '} \right] = \left[ {9;22; - 10} \right]\]
\[\Rightarrow \left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow u '} \right].\overrightarrow {MM'} = - 108 \ne 0\]. Vậy d và d’ chéo nhau.
- Đường thẳng d đi qua \[M\left[ {0; - 3; - 3} \right]\] và có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u = \left[ {1; - 4; - 3} \right]\] Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương
d và d’ có cùng vectơ chỉ phương và \[M\left[ {0; - 3; - 3} \right]\] không nằm trên d’ nên d và d’ song song.
Bài 29 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Viết phương trình đường thẳng đi qua \[A\left[ {1; - 1;1} \right]\] và cắt cả hai đường thẳng sau:
\[d:\left\{ \matrix{ x = 1 + 2t \hfill \cr y = t \hfill \cr z = 3 - t \hfill \cr} \right.\,\,;\,\,d':\left\{ \matrix{ x = t \hfill \cr y = - 1 - 2t \hfill \cr z = 2 + t \hfill \cr} \right.\]
Giải
Lấy điểm \[M\left[ {1 + 2t,t,3 - 1} \right]\] nằm trên d và điểm \[M'\left[ {t', - 1 - 2t',2 + t'} \right]\] nằm trên d’. Rõ ràng \[A \notin d\] và \[A \notin d'\]. Ta tìm t và t’ sao cho A, M, M’ thẳng hàng, tức \[\overrightarrow {AM} \] và \[\overrightarrow {AM'} \] cùng phương. Ta có \[\overrightarrow {AM} = \left[ {2t,1 + t,2 - t} \right];\]
\[\overrightarrow {AM'} = \left[ { - 1 + t', - 2t',1 + t'} \right]\]. Do đó:
Hai vectơ \[\overrightarrow {AM} \] và \[\overrightarrow {AM'} \] cùng phương khi và chỉ khi \[\left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {AM'} } \right] = \overrightarrow 0 \] hay:
\[\left\{ \matrix{ 1 + t + 5t' - tt' = 0 \hfill \cr - 2 - t + 2t' - 3tt' = 0 \hfill \cr 1 + t - t' - 5tt' = 0 \hfill \cr} \right.\]
Khử số hạng tt’ từ các phương trình trên, ta được hệ
\[\left\{ \matrix{ 5 + 4t + 13t' = 0 \hfill \cr 4 + 4t + 26t' = 0 \hfill \cr} \right.\].
Suy ra \[t = - {3 \over 2};t' = {1 \over {13}}\]. Khi đó \[\overrightarrow {AM} = \left[ { - 3; - {1 \over 2};{7 \over 2}} \right]\]. Gọi \[\Delta \] là đường thẳng đi qua A và M, \[\Delta \] có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u = 2\overrightarrow {AM} = \left[ { - 6; - 1;7} \right]\] nên có phương trình tham số là:
\[\left\{ \matrix{ x = 1 - 6t \hfill \cr y = - 1 - t \hfill \cr z = 1 + 7t \hfill \cr} \right.\]
Bài 30 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng \[{d_1}\] và cắt cả hai đường thẳng \[{d_2}\] và \[{d_3}\], biết phương trình của \[{d_1},{d_2}\] và \[{d_3}\] là:
\[{d_1}:\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = {- 2 + 4t} \hfill \cr z ={ 1 - t} \hfill \cr} \right.\] \[ {d_2}:{{x - 1} \over 1} = {{y + 2} \over 4} = {{z - 2} \over 3}\] \[ {d_3}:\left\{ \matrix{ x ={ - 4 + 5t'} \hfill \cr y = {- 7 + 9t'} \hfill \cr z = {t'} \hfill \cr} \right.\]
Giải
Đường thẳng \[{d_1}\] có vectơ chỉ phương \[{\overrightarrow u _1} = \left[ {0;4; - 1} \right]\], \[{d_2}\] có phương trình tham số là
\[\left\{ \matrix{ x = 1 + t \hfill \cr y = - 2 + 4t \hfill \cr z = 2 + 3t \hfill \cr} \right.\]
Lấy điểm \[{M_2}\left[ {1 + t; - 2 + 4t;2 + 3t} \right]\] trên \[{d_2}\] và \[{M_3}\left[ { - 4 + 5t'; - 7 + 9t';t'} \right]\] trên \[{d_3}\]. Ta tìm t và t’ để \[\overrightarrow {{M_2}{M_3}} \] cùng phương với \[\overrightarrow {{u_1}} \]. Ta có \[\overrightarrow {{M_2}{M_3}} = \left[ { - 5 + 5t' - t; - 5 + 9t' - 4t; - 2 + t' - 3t} \right]\], \[\overrightarrow {{M_2}{M_3}} \] cùng phương với \[\overrightarrow {{u_1}} \] khi và chỉ khi
\[\left\{ \matrix{ - 5 + 5t' - t = 0 \hfill \cr {{ - 5 + 9t' - 4t} \over 4} = {{ - 2 + t' - 3t} \over { - 1}} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ t = 0 \hfill \cr t' = 1 \hfill \cr} \right.\]
Khi đó \[{M_2}\left[ {1; - 2;2} \right]\] và \[\overrightarrow {{M_2}{M_3}} = \left[ {0;4; - 1} \right]\]. Vậy \[\Delta \] qua \[{M_2},{M_3}\] có phương trình:
\[\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = - 2 + 4t \hfill \cr z = 2 - t \hfill \cr} \right.\].
Rõ ràng \[{M_2} \notin {d_1}\]. Vậy \[\Delta \] chính là đường thẳng cần tìm.
Bài 31 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Cho hai đường thẳng
\[{d_1}:\left\{ \matrix{ x = 8 + t \hfill \cr y = 5 + 2t \hfill \cr z = 8 - t \hfill \cr} \right.\] và \[{d_2}:{{3 - x} \over 7} = {{y - 1} \over 2} = {{z - 1} \over 3}\].
- Chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó chéo nhau.
- Viết phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với \[{d_1}\] và \[{d_2}\].
- Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[{d_1}\] và \[{d_2}\].
- Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
Giải
- Đường thẳng \[{d_1}\] đi qua \[{M_1}\left[ {8;5;8} \right]\] có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow {{u_1}} \left[ {1;2; - 1} \right]\]. Đường thẳng \[{d_2}\] đi qua \[{M_2}\left[ {3;1;1} \right]\] có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow {{u_2}} \left[ { - 7;2;3} \right]\]. Ta có: \[\overrightarrow {{M_2}{M_1}} = \left[ {5;4;7} \right]\,\,;\,\,\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left[ {8;4;16} \right]\]. Do đó \[\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_2}{M_1}} = 168 \ne 0\]. Vậy hai đường thẳng \[{d_1}\] và \[{d_2}\] chéo nhau.
- Gọi \[\left[ \alpha \right]\] là mặt phẳng qua O song song với cả \[{d_1}\] và \[{d_2}\]. \[Mp\left[ \alpha \right]\] có vectơ pháp tuyến là \[\overrightarrow n = {1 \over 4}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left[ {2;1;4} \right]\]. Vậy \[\left[ \alpha \right]:2\left[ {x - 0} \right] + 1\left[ {y - 0} \right] + 4\left[ {z - 0} \right] = 0 \]
\[\Leftrightarrow 2x + y + 4z = 0\]. Rõ ràng \[{M_1},{M_2} \notin \left[ \alpha \right]\]. Vậy \[\left[ \alpha \right]\] chính là mặt phẳng cần tìm.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau \[{d_1}\] và \[{d_2}\] là:
\[d = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_2}{M_1}} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}} = {{168} \over {\sqrt {{8^2} + {4^2} + {{16}^2}} }} = 2\sqrt {21} \]
- Giả sử PQ là đường vuông góc chung của \[{d_1}\] và \[{d_2}\] với \[P \in {d_1}\,;\,Q \in {d_2}\]. Khi đó ta có các giá trị t và t’ sao cho: \[P\left[ {8 + t\,;5 + 2t\,;\,8 - t} \right],\]
\[Q\left[ {3 - 7t'\,;\,1 + 2t'\,;\,1 + 3t'} \right]\]. Ta có: \[\overrightarrow {PQ} = \left[ { - 5 - 7t' - t; - 4 + 2t' - 2t; - 7 + 3t' + t} \right]\]. Vectơ \[\overrightarrow {PQ} \] đồng thời vuông góc với hai vectơ chỉ phương \[\overrightarrow {{u_1}} \] và \[\overrightarrow {{u_2}} \] nên
Vậy \[P\left[ {7;3;9} \right]\,,\,Q\left[ {3;1;1} \right]\] và do đó, đường vuông góc chung của \[{d_1}\] và \[{d_2}\] có phương trình:
\[{{x - 3} \over {7 - 3}} = {{y - 1} \over {3 - 1}} = {{z - 1} \over {9 - 1}} \Leftrightarrow {{x - 3} \over 2} = {{y - 1} \over 1} = {{z - 1} \over 4}\]