Bài tập nâng cao về nói quá, nói giảm nói tránh

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Nói giảm nói tránh là 2 biện pháp tu từ. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Câu 2: Nói giảm nói tránh là gì?

A. Là một biện pháp tu từ trong đó người ta thay tên gọi một đối tượng bằng sự mô tả những dấu hiệu của nó.

B. Là phương tiện tu từ làm tăng, làm mạnh lên một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến.

C. Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.

D. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Biện pháp nói giảm nói tránh được in đậm trong khổ thơ sau nói về điều gì?

Rải rác biên cương mồ viễn xứ

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành

[Tây Tiến, Quang Dũng]

A. Sự xa xôi.

B. Cái chết.

C. Sự vất vả.

D. Sự nguy hiểm.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Khi nào không nên nói giảm nói tránh?

A. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hóa

B. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.

C. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật.

D. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.

Hiển thị đáp án

Câu 5: Ý kiến nào nói đúng nhất mục đích của việc nói giảm nói tránh?

A. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.

B. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.

C. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

D. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng cách nói giảm, nói tránh?

A. Nó đang ngủ ngon lành thật

B. Dạo này nó lười học quá!

C. Cô ấy xinh quá nhỉ!

D. Dạo này trông anh không được hồng hào lắm!

Hiển thị đáp án

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

A. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! [Nam Cao]

B. Thôi để mẹ cầm cũng được. [Thanh Tịnh]

C. Bác trai đã khá rồi chứ? [Ngô Tất Tố]

D. Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu. [Nguyên Hồng]

Hiển thị đáp án

Câu 8: Khi nào nên nói giảm nói tránh?

A. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.

B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.

C. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật.

D. Khi sự việc được nói tới không được lịch sự, dễ chịu

Hiển thị đáp án

Câu 9: Câu văn nào dưới đây có sử dụng phép nói giảm nói tránh?

A. Ngày tháng mười chưa cười đã tối

B. Không đợi được các con cháu về đông đủ, ông cụ ấy đã đi xa.

C. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.

D. Đất rộng bao la làm chúng tôi sửng sốt.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Câu văn nào dưới đây không dùng phép nói giảm nói tránh?

A. Bài thơ anh viết về ý tứ, hình ảnh thì được, nhưng tình cảm còn chưa đủ sâu.

B. Có lẽ, anh nên thu xếp để rời nơi này sớm thì hơn.

C. Nói năng như thế là có phần chưa được thiện chí lắm.

D. Anh ăn nói như dùi đục chấm mắm cáy.

Hiển thị đáp án

Câu 11: Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ. Đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Hiển thị đáp án

Câu 12: Chọn một từ ngữ ở cột A để điền vào chỗ trống trong câu ở cột B để được các câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.

A B
1. Phúc hậu a. Anh ấy ... khi nào?
2. Hiếu thảo b. Em ... đi chơi được nhiều như vậy
3. Hi sinh c. Bà ta không được ... cho lắm!
4. Không nên d. Cậu nên ... với bạn bè hơn!
5. Hòa nhã e. Nó không phải là đứa ... với cha mẹ!
Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: a–3  b–4 c–1 d–5 e-2

Câu 13: Cho các ví dụ sau:

[1] Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.

[Hồ Chí Minh, Di chúc]

[2] - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.

[Tố Hữu, Bác ơi!]

[3] - Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.

[Hồ Phương, Thư nhà]

Tất cả các từ in đậm trong các ví dụ trên đều sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. Đúng hay không?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Câu 14: Cho ví dụ sau:

Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.

[Hồ Chí Minh, Di chúc]

Từ in đậm trong câu trên nói về việc gì?

A. Bác Hồ dự tính về chuyến đi xa sắp tới của mình

B. Bác Hồ mơ ước được gặp cụ Các Mác, Lê - nin

C. Bác Hồ dự tính, dặn dò trước khi qua đời

D. Cả A, B, C đều sai

Hiển thị đáp án

Câu 15: Tìm từ ngữ [nói giảm nói tránh] thích hợp để điền vào chỗ trống:

Cha nó mất, mẹ nó /…/, nên chú rất thương nó.

A. Bỏ đi

B. Đi bước nữa

C. Lấy chồng khác

D. Không nhận nuôi con

Hiển thị đáp án

Bài giảng: Nói giảm nói tránh - Cô Phạm Lan Anh [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:

Loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 gồm đầy đủ các câu hỏi trắc nghiệm về các tác phẩm, Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 giúp bạn yêu thích môn Ngữ Văn 8 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề tiếng Việt: Các biện pháp tu từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

A. CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7.[ theo kế hoạch dạy học của trường] NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8. [ theo kế hoạch dạy học của trường] B.MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh thấy được: 1. Kiến thức - Khái niệm nói quá, nói giảm nói tránh.. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá [chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,] - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2. Kỹ năng: -Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản. - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3. Thái độ: - Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. - Biết cách vận dụng cách nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói hàng ngày cũng như trong viết văn bản. 4. Năng lực : Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực quản lí bản thân.Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp tiếng Việt.Cảm thụ thẩm mỹ Các nội dung liên môn tích hợp: - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài, đoạn văn có sử dụng các biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh đề cập tới việc sử dụng ngôn ngữ của học sinh trong trường học hiện nay. C.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CỦA CHUYÊN ĐỀ/ BÀI TẬP KTĐG. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Các biện pháp tu từ: 1.Nói quá. 2.Nói giảm nói tránh. -Nhớ các khái niệm về các biện pháp tu từ như nói quá, nói giảm nói tránh. -Nhận diện đúng các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản như nói quá, nói giảm nói tránh. Nêu/ chỉ ra được tác dụng mục đích của các biện pháp tu từ, lí giải được về đặc điểm nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản như nói quá, nói giảm nói tránh. -Đặt câu có sử dụng biết các biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh. - Phận tích được tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản như nói quá, nói giảm nói tránh. -Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dung các biện pháp tu từ như nói quá, nói giảm nói tránh. - Đưa ra được những bình luận nhận xét thể hiện quan điểm riêng về tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng văn bản mới. -Lựa chọn sử dụng các biện pháp tu từ để nâng cao hiệu quả diễn đạt trong những tình huống tiễn hoặc giả thực tiễn. D. Dự kiến đề kiểm tra đánh giá. Hình thức 1: Đánh giá HS trên từng hoat động học Hình thức 2:Đánh giá trên bài kiểm tra. Phần trắc nghiệm: [ 3điểm]. Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Nói quá nhằm mục đích: A.Sai sự thật B. Đúng sự thật C.Nhấn mạnh , tăng biểu cảm C. Sinh động cụ thể. Câu 2. Nói tránh nói giảm nhằm: A.Tránh gây cảm giác đau buồn . B. Tránh gây cảm giác ghê sợ, thô tục. C. Tránh gây cảm giác nặng nề. D. Cả 3 phương án trên. Câu 3.Nói quá là cách nói như thế nào? A.Cách nói phóng đại quy mô , mức độ, tính chất của sự việc. B.Cách nói nhẹ nhàng uyển chuyển tế nhị. C. Cách nói phủ định. D. Cách nói dùng từ đồng nghĩa. Câu 4.Trong câu sau “ bác sĩ đang khám nghiệm tử thi” Tác giả dùng cách nói tránh nói giảm nào? A.Từ đồng nghĩa.. B. Từ trái nghĩa. C. Từ Hán Việt đồng nghĩa. D. Từ gần nghĩa. Câu 5.Nói quá và nói tránh nói giảm không được sử dụng trong văn bản nào? A.Văn bản nghệ thuật, khoa học. B.Văn bản hành chính, khoa học. C. Văn bản hành chính. D. Văn bản khoa học. Câu 6. Phần tự luận: [7điểm] Câu 7. [2điểm]. Đặt câu 2 có biện pháp nói quá, nói tránh nói giảm. Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. Bạn Lan Anh lớp tôi đẹp như tiên. Con mèo nhà tớ đi đời hôm qua rồi. Em trai bạn Minh không được đẹp trai cho lắm. Câu 8.[5điểm]. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp nói quá, nói tránh nói giảm. Yêu cầu : Học sinh viết được dúngđoạn văn có sử dụng ít nhất 1 biện pháp nói quá, nói tránh nói giảm E. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Chuẩn bị[ Thời gian trước 1 tuần khi dạy chuyên đề] -Nhiệm vụ GV +Nghiên cứu SGK,SGV. Thiết kế bài học theo Mô hình trường học mới +Chuẩn bị phiếu học tập, hướng dẫn HS trả lời các phiếu học tập. I.KHỞI ĐỘNG: Trong tục ngữ, ca dao, trong thơ văn châm biếm, hài hước và cả thơ văn trữ tình biện pháp nói quá được sử dụng rất phổ biến. Vậy sử dụng biện pháp nói quá có tác dụng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của GV& HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân Gv: Treo bảng phụ a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. [Tục ngữ] b/ Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. [Ca dao] ? Cách nói của câu tục ngữ và câu ca dao trên có đúng sự thật không? ?ý nghĩa hàm ẩn của những câu nói ấy là gì? ? Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích gì? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi GV treo bảng phụ 2 [ ghi cách nói của ca dao và cách nói bình thường] Đêm tháng năm rất ngắn Ngày tháng mười rất ngắn Mồ hôi đổ rất nhiều ? Em có nhận xét gì về 2 cách nói trên? ? Cách nói nào gây ân tượng hơn, sinh động hơn? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi GV: Cách nói như hai câu tục ngữ và ca dao trên gọi là nói quá. ?Vậy thế nào là nói quá? Nói quá có tác dụng gì? Có thể dùng những từ ngữ nào đồng nghĩa thay thế cho từ “nói quá”? HS đọc. GV đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận: - Em hãy phân biệt phép tu từ nói quá với lời nói khoác trong cuộc sống? Thông qua câu chuyện “ con rắn vuông”. Hoạt động 2: Giáo viên lần lượt chiếu lên máy chiếu các ví dụ VD1: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. [Hồ Chí Minh, Di chúc] b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. [Tố Hữu, Bác ơi] Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. [Hồ Phương, Thư nhà] ? Những từ in đậm gạch chân trong các ví dụ trên có nghĩa là gì ? Tại sao người viết , người nói lại dùng cách diễn đạt đó Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi Ví dụ 2: Phải bé lại lăn vào lòng mộtngười mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. [Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu] -Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi. ? Tại sao tác giả lại dùng từ “ Bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa. Ví dụ 3: a. Con dạo này lười lắm. b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm. ? So sánh hai cách nói trên và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tinh tế hơn đối với người nghe. ? Qua phân tích các ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là nói giảm nói tránh. HS trả lời ? Để nói giảm nói tránh người ta thường có những cách nói như thế nào? HS: Thảo luận: . Các cách nói giảm nói tránh * Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt Dùng cách nói phủ định b»ng từ trái nghĩa Dùng cách nói vòng Nói trống [tỉnh lược] HS đọc ghi nhớ? I. Nói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Cách nói đó không đúng với sự thật. + chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối: rất ngắn. + thánh thót như mưa ruộng cày: ướt đẩm => sự vất vả của người lao động. - Nhấn mạnh mức độ, quy mô, tính chất của sự vật được nói tới. - Trong cách nói của ca dao: + Mức độ, qui mô, tính chất của nội dung sự vật, hiện tượng đã được phóng đại lên. + Điều muốn nói được nhấn mạnh. - Cách nói của ca dao ấn tượng hơn sinh động hơn. Đồng thời tăng giá trị biểu cảm. 3. Kết luận: * Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. => Ghi nhớ: HS đọc. - Ví dụ: khoa trương, cường điệu, thậm xưng, phóng đại, ... II.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1.Ví dụ 2. Nhận xét: a.Ví dụ 1 *. Nhận xét1: - Các từ in đậm đều có nghĩa là chết[ nói vòng, từ đồng nghĩa, phủ định bằng từ trái nghĩa]. - Dùng cách nói đó để giảm bớt sự đau buồn. b.Ví dụ 2: *Nhận xét2: - Dùng từ “ Bầu sữa”, “ tử thi”để tránh sự thô tục gây cười, ghê sợ. c.Ví dụ 3: *Nhận xét3: -Cách nói a hơi căng thẳng, nặng nề. - cách nói b nhẹ nhàng tế nhị. 3.Kết luận: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ghi nhớ III.THỰC HÀNH: Luyện tập: Thảo luận nhóm [ Tùy từng bài mà thành lập nhóm cho phù hợp mỗi bài thảo luận trong thời gian 5 phút , sau đó đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung, nhận xét , giáo viên chuẩn xác kiến thức , nhận xét kết quả thảo luận các nhóm nếu nhóm thảo luận tốt có thể cho điểm] A.Nói quá. Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. → nhấn mạnh vai trò sức lao động của con người. Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được. → muốn nói còn rất khỏe, có thể làm bất cứ việc gì. Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước → uy quyền, hung hăng, quát nạt làm người ta sợ. Bài tập 2: Điền các thành ngữ sau vào chỗ trống /.... / để tạo biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ. Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi, thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng bầm gan tím ruột Cô Nam tính tình xởi lởi, ruột để ngoài da Lời khen của cô giáo làm cho nó nở từng khúc ruột Bọn giặc hoảng hồn vắt chân lên cổ mà chạy. Bài tập 3: Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc. Nghiêng nước nghiêng thành: → miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ. Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành Dời non lấp biển: → sức mạnh phi thường, hoài bão lớn lao. Sơn Tinh có thể dời non lấp biển: . Lấp biển vá trời: → vĩ đại, phi thường. => Bà Nữ Oa có khả năng lấp biển vá trời. Mình đồng da sắt: → thân thể như sắt, như đồng, có thể chịu đựng mọi hiểm nguy Thánh Gióng là mình đồng da sắt Nghĩ nát óc: → suy nghĩ nhiều quá mức. => bài toán khó quá nghĩ nát óc mà không giải được. B. Nói giảm nói tránh Bài 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a.Khuya rồi, mời bà đi nghỉ b. Cha mẹ em. chia tay nhau. từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e. Cha nó mất, mẹ nó đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó. Giáo viên hướng dẫn nhanh bài tập 2 Sgk/109 IV.ỨNG DỤNG: A.Nói quá. Hoạt động cá nhân Bài tập 1. Xem hình đoán ý: 1 Khỏe như voi 2.Chậm như rùa Ăn như mèo 4.Nhanh như gió B. Nói giảm nói tránh: Tranh 1: Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay! Anh không nên ở đây nữa! Tranh 2: Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi! Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa Tranh 3: Những đứa trẻ chết cha, chết mẹ thật đáng thương. Những đứa trẻ mồ côi thật đáng thương Tranh 4: Cấm trẻ con vào đó. Các cháu vào đó rất nguy hiểm và dễ bị tai nạn. Yêu cầu học sinh khái quát nội dung bài học băng sư đồ tư duy . V. BỔ SUNG: A.Nói quá. Bài tập 1.[Thảo luận nhóm] Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác. Nói quá Nói khoác Phóng đại về mức độ,quy mô, tính chất của sự việc dựa trên cơ sở có thực Có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm Phóng đại về mức độ,quy mô, tính chất của sự việc dựa trên cơ sở không có thực Có tác dụng gây cười, khiến người ta tin vào điều không có thật Bài 2: Viết một đoạn văn hoặc làm một bài thơ có sử dụng biện pháp nói quá. Gợi ý: Dựa vào những câu văn sau để phát triển ý thành đoạn văn 1/ Chúng tôi rất thân nhau, tôi vẫn hay đùa rằng bạn ấy cao như cây chuối hột. 2/ Ngày bạn lên đường theo gia đình đi xa tôi chỉ biết chúc bạn bình yên mà nước mắt rơi như mưa. 3/ Sau này, dù có phải đi lên đến tận trời, tôi cũng sẽ nhất định tìm gặp lại bạn. Bài tập 3. Tìm biện pháp tu từ nói quá trong những ví dụ sau và giải thích ý nghĩa của chúng: a. Tửu phùng tri kỉ thiên bôi thiểu, Thoại bất tâm đầu bán cú đa. [Lý Bạch] [Rượu gặp tri kỉ nghìn chén còn là ít, Chuyện không hợp ý nửa câu đã là nhiều.] Khẳng định tình cảm gắn bó của những con người tri kỉ, tâm đầu ý hợp. Còn những người không hợp ý nhau, lời nói chẳng qua chỉ là xã giao mà thôi. b. Ăn mười cái đám cưới không bằng hàm dưới cá trê. => Ý muốn nói hàm dưới cá trê ăn rất ngon. c. Tiền vô như nước sông Đà Tiền ra nhỏ giọt như cà phê đen. Tiền vào thì nhiều vô kể mà tiêu thì rất ít, chẳng có bao nhiêu B. Nói giảm nói tránh. Bài tập 1. Chỉ ra các từ nói giảm nói tránh trong những ví dụ sau: Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành. [Quang Dũng- Tây tiến ] Bỗng lòe chớp đỏ Thôi rồi Lượm ơi! [ Tố Hữu] C. Bác Dương thôi đã thôi rồi. Nước mây mân mác ngậm ngùi lòng ta. [Nguyễn Khuyến] Đôi gò bồng đảo sương còn ngậm Một lạch đào nguyên suối chửa thông [ Hồ Xuân Hương] Bài tập 2. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh. Hs Viết bài Bài tập 3. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài và tìm những cách sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh khác nhau trong lời ăn tiếng nói hằng ngày cũng như trong các văn bản mới gặp trong cuộc sống. ? VI. RÚT KINH NGHIỆM: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Video liên quan

Chủ Đề