Bài tập so sánh năng lượng ion hóa
Bài tập buổi 7 - 8 Bài 1 Sử dụng thuyết VB hãy viết công thức của phân tử O 2 và C 2. Nghiên cứu tính chất của O 2 và C 2 người ta thu được các kết quả thực nghiệm sau: Phân tử Năng lượng liên kết, kJ/mol Độ dài liên kết, pm Từ tính O 2 495 131 Thuận từ C 2 620 121 Nghịch từ a) Kết quả thực nghiệm này có phù hợp với cấu tạo phân tử đưa ra bởi thuyết VB không biết rằng: EC=C trong C 2 H 4 = 615 kJ/mol, ECC trong C 2 H 2 = 812 kJ/mol, và EO-O trong H 2 O 2 = 142 kJ/mol. b) Sử dụng thuyết MO hãy giải thích kết quả thực nghiệm thu được. Bài 2 Lí thuyết obitan phân tử (MO) có thể được áp dụng để xác định sự lấp đầy các obitan (orbital occupancy) của CN, NN, và NO. a) Bậc liên kết trong mỗi phân tử trên là bao nhiêu?
sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích.
Bài 4 Nitơ hình thành nhiều loại oxit
tâm.
HNO thì lúc này H+ sẽ liên kết với N hay O? Bài 6 Thực nghiệm cho biết, NH 3 phản ứng với BF 3 tạo ra một chất rắn X duy nhất, có màu trắng.
bết công thức Lewis của mỗi phân tử trong phản ứng trên. Cho biết dạng hình học của mỗi phân tử đó theo thuyết VSEPR (thuyết về sự đẩy giữa các cặp electron ở lớp vỏ hóa trị).
Bài 7 Cho số liệu về năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các phân tử, ion như sau: N 2 N 2 O 2 O 2 Năng lượng liên kết (kJ ‒ 1 ) 945 841 498 623 Độ dài liên kết (pm) 110 112 121 112 Dữ kiện trên cho thấy khi N 2 mất đi một electron để hình thành ion N 2 thì năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng; trong khi đó, khi O 2 mất đi một electron để hình thành ion O 2 thì năng lượng liên kết lại tăng còn độ dài liên kết giảm. Dựa vào thuyết MO hãy giải thích hiện tượng này. Bài 8 Vẽ cấu trúc Lewis của các phân tử/ion sau: SeCl 4 , BrF 5 , ClO3-, SOF 4. Xác định dạng hình học của các phân tử/ion trên theo mô hình VSEPR. Bài 9 Sử dụng thuyết sức đẩy các cặp electron hóa trị (VSEPR), hãy vẽ các dạng hình học dạng hình học khả dĩ của phân tử ClF 3. Cho biết dạng hình học nào bền nhất? Vì sao? Bài 10
sau: XeF 4 , BCl 3 , NF 3 , S 2 O 2 3 , SiF62-, NO 2 , I 3 , IF 5.
PH 3 93,6o → PF 3 96,3o Bài 11
của các phân tử và ion: OF; OH; NO+. Từ đó,
nguyên tử lưu huỳnh, cacbon và nitơ cho Thioure – S, S – dioxit đã đề ra ở câu a. Bài 15 Hidro azotua HN 3 (có cấu trúc thẳng) và xiclotriazen HN 3 ( có cấu tạo mạch vòng)
điện tích hình thức của các nguyên tử đối với mỗi cấu trúc.
của hydro azotua. Bài 16
Giả thiết ion F 2 được tạo thành từ nguyên tử F và ion F . a. Thuyết liên kết cộng hóa trị (thuyết VB) có thể giải thích được sự hình thành ion F 2 theo con đường nêu trên hay không? Giải thích. b. Vẽ giản đồ năng lượng MO và viết cấu hình electron phân tử cho ion F 2 . Theo thuyết MO, ion này có tồn tại hay không? Giải thích. Bài 19 a) Sắp xếp và giải thích trật tự tăng dần năng lượng ion hóa của các nguyên tử, phân tử và ion sau: O, O 2 , O2 + , và O2 - . b) So sánh năng lượng ion hóa của nguyên tử C, nguyên tử O và phân tử CO. Bài 20 Áp dụng thuyết orbial phân tử (thuyết MO), hãy chỉ ra hiệu ứng (ảnh hưởng) của mỗi quá trình ion hóa sau đây tới độ bền liên kết của phân tử tương ứng: Bài 21 Trong số carbonyl halogenua COX 2 người ta chỉ điều chế được 3 chất: COF 2 , COCl 2 và COBr 2. a) Vì sao không có hợp chất COI 2. b) So sánh góc liên kết ở các phân tử halogenua đã biết. Bài 22 Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr 3 , SiHBr 3 , CH(CH 3 ) 3 đều có cấu tạo tứ diện. Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110o; 111o; 112o(không kể tới H khi xét các góc này). Độ âm điện của H là 2,20; CH 3 là 2,27; Csp 3 là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,50. Dựa vào mô hình sự đẩy giữa các cặp e hóa trị (VSEPR) và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi hợp chất và giải thích. Bài 23 Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy giải thích: |