Bài tập tính t n f n g n
Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu về dạng bài tập liên quan đến thuế TNDN ngay phía dưới đây nhé. THAM KHẢO: Tính thuế TNDN , xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu – acer4310 sau:
– Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sản phẩm (đây là hàng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt), không có hàng tồn kho.
– Quý 1: Bán cho công ty thương mại nội địa 12.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sản phẩm. – Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm, giá CIF là 74.000 đ/sản phẩm. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sản phẩm. – Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm, giá bán 45.000 đ/sản phẩm. – Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm. Giá FOB là 46.000 đ/sản phẩm. Xuất cho đại lý 5.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sản phẩm.
– Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ. – Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCĐ thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ. – Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. + Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng. + Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng. – Khấu hao TSCĐ: TSCĐ phục vụ sản xuất ở phân xưởng 160.000.000 đ. TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 và TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ. – Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 84.000.000 đ. – Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ. – Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2. – Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT. – Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng. BIẾT RẰNG: (acer 4310) – Thuế GTGT 10%. – Thuế xuất khẩu 2%. – Thuế TTDN 28%. – Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ. – Thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng là 3.870.000 đ (bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp) GỢI Ý LỜI GIẢI:
Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 (tr) T.GTGT đầu ra: 540 (tr) x 10% = 54(tr)
Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 (tr) XK: 730 (tr) x 2% = 14,6 (tr)
Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 (tr) XK: 225 x 2% = 4,5 (tr)
Doanh thu: (2.000 x 46.000) + (4.000 x 46.000) = 322 (tr) XK: 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 (tr) GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 (tr). VẬY: – Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,8 (tr) + 4,5 (tr) + 1,84 (tr) = 21,14 (tr) – Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào * Thuế GTGT đầu ra = 54(tr) + 18,4 (tr) = 72,4 (tr) * Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000 Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 (tr) Thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập * doanh thu = 540 (tr) + 740 (tr) + 225 (tr) + 322 (tr) = 1.827 (tr) (*) Chi phí cho 40.000 sản phẩm: (.) 846.000.000 + 6.000.000 + (0,8/250 x 40.000) + 160.000.000 + 126.000.000 = 1.266 (tr). (*) Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ: (.) [(1.266/40.000) x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 + 12.000.000 + 84.000.000 + (10.000 x o,001) + (184 x 5%) + 20,94 = 1.233,79 (tr) (*) thu nhập khác. (.) 3,87 (tr) VẬY: Thuế TNDN phải nộp = (1.827 – 1.233,79 + 3,87) x 28% = 154,302 (tr). 2. Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 2Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 20xx như sau: A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
B/ Chi phí – Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng. C/ Thu nhập khác: – Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng – Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng Yêu cầu: Tính các thuế mà Công ty phải nộp trong năm 20xx – Thuế giá trị gia tăng. – Thuế xuất khẩu. – Thuế thu nhập doanh nghiệp. BIẾT RẰNG: – Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10% – Thuế xuất thuế TNDN là 28%. – Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4% (bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp) GỢI Ý LỜI GIẢI:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr) Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)
Doanh thu: 4.000 (tr).
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr). Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr). Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr) VẬY: – Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr) – Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào. * GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr) * GTGTđ vào = 8.963 GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr) – Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất • thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác • doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr) • chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr) • thu nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr) VẬY: TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr) Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr) 3. Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 3Hãy tính thuế Thuế TNDN, Thuế xuất khẩu, thuế GTGT của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.
+ Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng. + Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu. Chuyển nhượng tài sản 200 (tr) Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr) BIẾT RẰNG: Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%. Thuế suất của thuế GTGT 10%. Thuế suất của thuế TNDN là 28%. Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng (bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp) GỢI Ý LỜI GIẢI:
Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr) Xuất khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)
Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (tr) Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (tr)
Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (tr) Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)
Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (tr) VẬY: – Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr) – Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào. * thuế GTGT = 8.000 – 13.173 = -5173 – Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất. * thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác Doanh thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150268 (tr) Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr). Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 (tr) Thuế TNDN: (150.268 – 108.941 + 880) x 28% = 11.871,96 (tr). XEM THÊM: Khoá học Thực hành kế toán Thuế Online Trên đấy Kế toán Việt Hưng chia sẻ 3 dạng bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp cơ bản mong rằng hữu ích cho các bạn đọc – Tham gia ngay Khoá học Kế toán Việt Hưng ngay hôm nay để cùng trải nghiệm sự hiệu quả học cùng Giáo viên trực tiếp chỉ dạy 1 mình như học gia sư tại gia. |