Hóa học là môn mới xuất hiện trong chương trình lớp 8 và bởi vậy, sẽ có rất nhiều các em học sinh thấy “shock” vì khối lượng kiến thức phải học. Có nhiều cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42 sách giáo khoa bao gồm tên gọi của mỗi chất, kí hiệu, hóa trị,…Trong đó để nhớ được nguyên tử khối vốn khó nhớ, các em có thể sử dụng bài thơ vui dưới đây. Với cách gieo vần và ví von hóm hỉnh, chắc chắn nó sẽ giúp em học thuộc các nguyên tố hóa học dễ dàng hợn rất nhiều đó.
1, cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42 SGK phần nguyên tử khối bằng thơ vui.
Đang xem: Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42
Bảng các nguyên tố hóa học đầy đủ gồm 118 nguyên tố hóa học
Khi học thuộc kí hiệu của các nguyên tố hóa học, ta có thể dựa vào tên của mỗi nguyên tố để suy ra kí hiệu [thường là chữ cái đầu của tên chất]. Nhưng để nhớ được nguyên tử khối của mỗi chất lại không đơn giản như vậy. Mỗi nguyên tử lại có nguyên tử khối khác nhau và không tuân theo quy luật nào cả, buộc học sinh phải học thuộc lòng từng chất. Dưới đây là một bài thơ vui có liệt kê gần như toàn bộ nguyên tử khối của những nguyên tố hóa học phổ biến thường gặp. Đây là một trong những cách học bảng nguyên tố hóa học nhẹ nhàng và hiệu quả dành cho tất cả các bạn học sinh, nhất là những bạn cảm thấy môn Hóa thật khó nhớ cũng sẽ nhanh chóng thuộc “nằm lòng” nguyên tử khối của những chất hóa học đấy
Hidro [H] thì nhận một [1]
Mười hai [12] là cột Cacbon [C]
Nito [N] mười bốn [14] tròn
Oxi [O] trăng mười sáu [16]
Xem thêm: Cách Sử Dụng Máy In Offset Nào? 5 Bước In Offset Chuẩn
Bảng Một Số Nguyên Tố Hoá Học – Lớp 8 – Phiên bản 2021
Nguyên tố Oxi có nguyên tử khối là 16
Natri [Na] hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba [23]
Khiến Magie [Mg] gần nhà
Ngậm ngùi nhận hai bốn [24]
Hai bảy [27] nhôm [Al] la lớn
Lưu huỳnh [S] giành ba hai [32]
Khác người thật là tài
Clo [Cl] ba nhăm rưỡi [35,5]
Kali [K] thì ba chín [39]
Canxi [Ca] thích 40
Năm nhăm [55] Mangan [Mn] cười
Sắt [Fe] đây rồi, năm sáu [56]
Sáu tư [64] đồng [Cu] nổi cáu
Bởi kém kẽm [Zn] sáu lăm [65]
Tám mươi [80] Brom [Br] nằm
Xa Bạc [Ag] một trăm linh tám [108]
Bari [Ba] buồn chán ngán
Một ba bảy [137] ích chi
Kém người ta còn gì
Thủy ngân [Hg] hai linh mốt [201]
2, Vài lí thuyết về nguyên tử khối và cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42
Nguyên tử khối được định nghĩa là khối lượng của một nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên được tính bằng tổng khối lượng các hạt notron, proton và electron của nguyên tố đó. Song do khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với các hạt notron và proton nên khi tính nguyên tử khối của một nguyên tố ta sẽ bỏ qua khối lượng hạt electron. Trong bảng nguyên tố hóa học lớp 8 đầy đủ sẽ ghi rõ cả hạt electron của mỗi nguyên tố song để dễ học, chúng ta có thể bỏ qua chúng.
Xem thêm: Giá Bình Lọc Nước Inox 304, Bình Lọc Nước Giếng Sinh Hoạt Gia Đình Inox 304
cấu trúc 3 hạt nhân nguyên tử: proton, notron và electron
Tóm lại, nguyên tử khối sẽ xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân. Mỗi nguyên tố sẽ có số lượng proton và notron khác nhau và bởi vậy chúng sẽ có nguyên tử khối khác nhau. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học phiên bản đầy đủ, các em còn có thể đọc được hóa trị và cấu trúc của mỗi nguyên tố hóa học. Học thuộc hóa trị của các chất thông qua bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là cách học thuộc hóa trị 8 nhanh nhất
Để có thể học tốt được môn Hóa, việc học thuộc các kiến thức của bảng nguyên tố hóa học là rất quan trọng. Chỉ khi nắm vững được từng nguyên tố hóa học, tên gọi, cách kí hiệu, nguyên tử khối cũng như hóa trị của chúng, các em học sinh mới ó thể viết được công thức hợp chất, cân bằng được phản ứng hoá học,… Tuy vậy việc học thuộc không hề khó, chỉ cần các em học sinh biết áp dụng các cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42 nhanh là có thể nắm được toàn bộ kiến thức của 50 nguyên tố hóa học. Chúc các em học tốt môn Hóa !
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Làm bảng hiệu
Tài liệu "Bang cac nguyen to hoa hoc trang 42 SGK" có mã là 379826, file định dạng doc, có 2 trang, dung lượng file 75 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu phổ thông > Hóa Học > Hóa học Lớp 8. Tài liệu thuộc loại Đồng
Nội dung Bang cac nguyen to hoa hoc trang 42 SGK
Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bang cac nguyen to hoa hoc trang 42 SGK để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 2 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.
Xem preview Bang cac nguyen to hoa hoc trang 42 SGK
Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.
[Trong bảng các nguyên tô phi kim in chữ màu xanh, trong số đó có heli, neon, agon là nguyên tố khí hiếm. Các nguyên tô kim loại in chữ màu đen]
Chú thích
- Khi liên kết với nguyên tử H và kim loại, nguyên tô phi kim chỉ thể hiện một hoá trị và là hoá trị ghi ở đầu
- Những tên nguyên tô như cacbon, clo... có nguồn gốc từ lên tiếng La-tinh [carboneum, chlorum...]. Tên tiếng La-tinh của lưu huỳnh là sulfur...
Bạn đang có nhu cầu xây dựng hãy tìm đến Nội thất Cần Thơ đảm bảo chất lượng tốt nhất và kiểu dáng phong phú
1 | Hidro | H | 1 | 1 | Xem thêm |
2 | Heli | He | 4 | Xem thêm | |
3 | Liti | Li | 7 | I | Xem thêm |
4 | Beri | Be | 9 | 2 | Xem thêm |
5 | Bo | B | 11 | III | Xem thêm |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II | Xem thêm |
7 | Nitơ | N | 14 | III, II, IV | Xem thêm |
8 | Oxi | O | 16 | II | Xem thêm |
9 | Flo | F | 19 | I | Xem thêm |
10 | Neon | Ne | 20 | Xem thêm | |
11 | Natri | Na | 23 | I | Xem thêm |
12 | Magie | Mg | 24 | II | Xem thêm |
13 | Nhôm | Al | 27 | III | Xem thêm |
14 | Silic | Si | 28 | IV | Xem thêm |
15 | Photpho | P | 31 | III, V | Xem thêm |
16 | Lưu Huỳnh | S | 32 | II, IV, VI | Xem thêm |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,... | Xem thêm |
18 | Agon | Ar | 39,9 | Xem thêm | |
19 | Kali | K | 39 | I | Xem thêm |
20 | Canxi | Ca | 40 | II | Xem thêm |
. | |||||
24 | Crom | Cr | 52 | II, III | Xem thêm |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII | Xem thêm |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III | Xem thêm |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II | Xem thêm |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II | Xem thêm |
35 | Brom | Br | 80 | I... | Xem thêm |
47 | Bạc | Ag | 108 | I | Xem thêm |
56 | Bari | Ba | 137 | II | Xem thêm |
80 | Thuỷ Ngân | Hg | 201 | I, II | Xem thêm |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV | Xem thêm |
Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li.
Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền
Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn
Đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm
Hóa trị III: Có Al và Fe
Người ta quy ước gán cho H hoá trị I. Một nguyên tử nguyên tố khách liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Hirđo thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu, tức lấy hoá trị của H làm đơn vị. Thí dụ, theo các công thức hoá học đã biết:
HCL [Axit clohiđric] | H2O [nước] | NH3 [amoniac] | |
ta nói: | clo hoá trị I | oxi hoá trị II | nitơ hoá trị III |
Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hoá trị của Oxi đươc xác định bằng hai đơn vị. Thí dụ, theo các công thức hoá học đã biết:
Na2O [natri oxit] | CaO [Canxi oxit] | CO 2 [cacbon đioxit] |
Cập Nhật 2022-05-22 03:52:43pm
Copyright 22 BeReady Academy