Biển cấm xe máy có cấm ô tô không

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ mới có hiệu lực từ 1/7, có một số biển cấm tài xế cần chú ý để không bị CSGT xử phạt...

Nhiều tài xế thường chưa hiểu hết các biển cấm nên thường mắc lỗi - Ảnh minh họa

Ông Vũ Ngọc Lăng, Vụ trưởng Vụ ATGT [Tổng cục Đường bộ VN] cho biết, điểm dễ nhận thấy nhất tại QCVN 41:2019 là các biển báo hiệu, biển báo cấm, biển hiệu lệnh…đã rõ ràng, dễ hiểu hơn rất nhiều theo hướng nhìn biển thế nào đi thế nấy, không còn tình trạng phải “đoán mò” như trước.

Về xử phạt chung đối với các hành vi vi phạm, Nghị định 100/2019 về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ quy định: Phạt tiền từ 1 - 2 triệu đồng đối với người điều khiển xe ô tô đi vào khu vực cấm, đường cấm. Người vi phạm nếu gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng GPLX từ 2 - 4 tháng.

Người điều khiển xe máy vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng với hành vi này.

1. Biển "Đường cấm"

Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định

2. Biển "Cấm đi ngược chiều"

Để báo đường cấm các loại xe [cơ giới và thô sơ] đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

3. Biển "Cấm xe ôtô"

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định

4. Biển "Cấm xe ôtô rẽ phải" và "Cấm ôtô rẽ trái"

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định

5. Biển "Cấm xe ôtô và xe máy"

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định

6. Biển "Cấm xe ôtô tải" và "Cấm xe chở hàng nguy hiểm”

Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển số P.106b: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở [theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện] lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

Biển số P.106c: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.

7. Biển "Cấm rẽ trái" và "Cấm rẽ phải"

Biển cấm rẽ trái, phải được phép quay đầu xe

8. Biển cấm quay đầu

Đối với việc cấm quay đầu xe, quy chuẩn quy định các biển báo cụ thể: Cấm rẽ trái và quay đầu xe, cấm rẽ phải và quay đầu xe, cấm ôtô rẽ trái và quay đầu xe và cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe.

Hệ thống biển cấm quay đầu xe theo quy chuẩn mới

Biển 124a cấm tất cả các phương tiện quay đầu; biển 124b cấm ôtô quay đầu; biển 124c cấm tất cả các phương tiện rẽ trái và quay đầu; biển 124d cấm tất cả các phương tiện rẽ phải và quay đầu; biển 124e cấm ôtô rẽ trái và quay đầu; biển 124f cấm ôtô rẽ phải và quay đầu.

9. Biển "Cấm xe khách" và "Cấm taxi"

Biển P.107a và Biển P.107b

Biển P.107a để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt. Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các xe cần cấm.

Biển P.107b: Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại, trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

10. Biển quy định tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm

Biển cấm P.127a quy định tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm

Biển cấm P.127a quy định tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm và được đặt cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số “Hết đoạn đường qua khu đông dân cư”.

Ngoài ra, tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Tuy nhiên trong phạm vi hiệu lực của biển P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp biển số P.127 “tốc độ tối đa cho phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.

11. Biển "Cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc"

Biển cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc

Biển P.108a để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên [có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc] theo quy định.

Trong khi đó, trong quy chuẩn về báo hiệu đường bộ mới, vẫn còn biển P.108 để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên [có kéo theo rơ-moóc] theo quy định.

12. Biển "Cấm ôtô vượt nhau"

Biển cấm ô tô vượt nhau

Biển cấm P.125 có ý nghĩa cấm xe cơ giới vượt nhau. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau [kể cả xe được ưu tiên theo quy định] nhưng được phép vượt xe máy hai bánh, xe gắn máy.

Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 “Hết cấm vượt” [như hình dưới] hoặc đến vị trí cắm biển số P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

DP.133 “Hết cấm vượt”

P.135 hết tất cả các lệnh cấm

13. Biển cấm các loại xe ôtô tải vượt các loại xe cơ giới khác

Biển cấm các loại xe ôtô tải vượt các loại xe cơ giới khác

Biển cấm P.126 để cấm các loại xe ôtô tải vượt các loại xe cơ giới khác. Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở [theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ] lớn hơn 3.500 kg kể cả xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy hai bánh, xe gắn máy. Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới vượt nhau và vượt ôtô tải.

Biển hết hiệu lực cấm khi có biển “Hết cấm vượt” hoặc đến vị trí cắm biển “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

Cần lưu ý rằng biển cấm P.126 chỉ có hiệu lực với các loại xe tải có khối lượng chuyên chở trên 3.500kg, các loại xe tải có khối lượng chuyên chở ít hơn không chịu sự quy định của biến cấm này.

Nghị định 100/2019 về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ quy định: Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với người điều khiển xe vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt [đối với loại phương tiện đang điều khiển].

14. Biển quy định tốc độ tối đa theo làn đường và theo chủng loại xe

Biển P.127b và P.127c

Biển quy định tốc độ tối đa theo làn đường P.127b, xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

Biển quy định tốc độ tối đa theo chủng loại xe P.127c, các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

15. Biển "Hết hạn chế tốc độ tối đa"

Biển số P.127d

Biển số P.127d cho biết hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

Theo Báo Giao Thông

Cùng Phượt – Hệ thống biển báo giao thông ở Việt Nam bao gồm nhiều nhóm biển, mỗi nhóm biển có hình dạng, màu sắc và các mục đích khác nhau nhằm hỗ trợ điều tiết và phân luồng giao thông. Nhóm biển báo cấm gồm có 40 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 140 nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường bộ phải tuyệt đối tuân theo. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.

Hệ thống các biển báo cấm đường bộ Việt Nam [Ảnh - cungphuot.info]

Biển số P.101 “Đường cấm”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.101 “Đường cấm”.

Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe [cơ giới và thô sơ] đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”, Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm xe ôtô rẽ trái”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.103a “Cấm xe ôtô”.

Biển số P.104 “Cấm xe máy”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.104 “Cấm xe máy”. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.

Biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”.

Biển số P.106[a,b] “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.106a “Cấm xe ôtô tải”. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.

Biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”.

Biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”. Biển này không cấm xe buýt.

Biển số P.107b “Cấm xe ôtô taxi”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm xe ôtô taxi đi lại, đặt biển P.107b “Cấm xe ôtô taxi”. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

Biển số P.108 “ Cấm xe kéo rơ-moóc”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc và các xe được ưu tiên [có kéo theo rơ-moóc] theo quy định, đặt biển số P.108 “Cấm xe ôtô, máy kéo kéo rơ-moóc”.

Biển số P.108a “Cấm xe sơ-mi rơ-moóc”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên [có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc] theo quy định, đặt biển số P.108a “Cấm xe sơ-mi rơ-moóc “.

Biển số P.109 “Cấm máy kéo”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, đặt biển số P.109 “Cấm máy kéo”.

Biển số P.110a “Cấm xe đạp” và Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm xe đạp đi qua, đặt biển số P.110a “Cấm xe đạp”. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”, biển số P.111[b,c] “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” và biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua, đặt biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”. Biển không có giá trị đối với xe đạp. Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v... đặt biển số P.111b hoặc P.111c “Cấm xe ba bánh loại có động cơ”. Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v... đặt biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”.

Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm người đi bộ qua lại, đặt biển số P.112 “Cấm người đi bộ”.

Biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, đặt biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy”. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua, đặt biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”.

Biển số P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các xe [cơ giới và thô sơ] kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe [trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe] vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”.

Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các xe [cơ giới và thô sơ] kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe [cả xe và hàng] phân bổ trên một trục bất kỳ của xe [tải trọng trục xe] vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”.

Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”

Nội dung biển báo: Để báo hạn chế chiều cao của xe, đặt biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”.

Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”

Nội dung biển báo: Để báo hạn chế chiều ngang của xe, đặt biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”.

Biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe “

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe [cơ giới và thô sơ] kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe”.

Biển số P.120 “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.120 “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc”.

Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”

Nội dung biển báo: Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

Biển số P.123a “Cấm rẽ trái” và Biển số P.123b “Cấm rẽ phải”

Nội dung biển báo: Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải [theo hướng mũi tên chỉ] ở những vị trí đường giao nhau, đặt biển số P.123a “Cấm rẽ trái” hoặc biển số P.123b “Cấm rẽ phải”. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.

Biển số P.124 [a,b] “Cấm quay đầu xe”, biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e “Cấm ôtô rẽ trái và quay đầu xe” và biển số P.124f “Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe”

Nội dung biển báo: Để báo cấm các loại xe quay đầu [theo kiểu chữ U], đặt biển số P.124a “Cấm quay đầu xe”. Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.

Biển số P.125 “Cấm vượt”

Nội dung biển báo: Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, đặt biển số P.125 “Cấm vượt”. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau [kể cả xe được ưu tiên theo quy định] nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

Biển số P.126 “Cấm xe ôtô tải vượt”

Nội dung biển báo: Để báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác, đặt biển số P.126 “Cấm xe ôtô tải vượt”.

Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”

Nội dung biển báo: Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”;

Biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”

Nội dung biển báo: Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện, đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.

Biển số P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường”

Nội dung biển báo: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

Biển số P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường”

Nội dung biển báo: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường, sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

Biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép”

Nội dung biển báo: Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt biển số dP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp “Hết tất cả các lệnh cấm” đặt biển số dP.135.

Biển số P.128 “Cấm sử dụng còi”

Nội dung biển báo: Để báo cấm các loại xe sử dụng còi, đặt biển số P.128 “Cấm sử dụng còi”.

Biển số P.129 “Kiểm tra”

Nội dung biển báo: Để báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định, đặt biển số P.129 “Kiểm tra”.

Biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”

Nội dung biển báo: Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ôtô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

Biển số P.131[a,b,c] “Cấm đỗ xe”

Nội dung biển báo: Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.131 [a,b,c] “Cấm đỗ xe”. Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.

Biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”

Nội dung biển báo: Để báo các loại xe [cơ giới và thô sơ] kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp, đặt biển số P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”.

Biển số DP.133 “Hết cấm vượt”

Nội dung biển báo: Để báo hết đoạn đường cấm vượt, đặt biển số dP.133 “Hết cấm vượt” [hoặc đặt biển số dP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng].

Biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép”

Nội dung biển báo: Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số dP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” [hoặc đặt biển số dP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng].

Biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”

Nội dung biển báo: Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số dP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.

Biển số P.136 “Cấm đi thẳng”

Nội dung biển báo: Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe [trừ xe ưu tiên theo quy định] đi thẳng, đặt biển số P.136 “Cấm đi thẳng”. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Biển số P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải”

Nội dung biển báo: Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe [trừ xe ưu tiên theo quy định] rẽ trái hay rẽ phải, đặt biển số P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải”. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái”

Nội dung biển báo: Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe [trừ xe ưu tiên theo quy định] đi thẳng, rẽ trái, đặt biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Biển số P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải”

Nội dung biển báo: Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe [trừ xe ưu tiên theo quy định] đi thẳng, rẽ phải, đặt biển biển số P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Biển số P.140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”

Nội dung biển báo: Để báo đường cấm xe công nông, đặt biển số 140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”.

Tìm trên Google

  • biển báo cấm
  • các biển báo cấm đường bộ
  • hệ thống biển báo giao thông
  • các biển cấm cần chú ý khi đi phượt
  • giải thích ý nghĩa các biển cấm
  • biển báo cấm QCVN 41:2019/BGTVT
  • danh sách biển cấm tháng 6/2022

Video liên quan

Chủ Đề