Buôn có bạn bán có phường tiếng Anh là gì

“Buôn có bạn” có nghĩa là trong kinh doanh, bạn cần liên kết, liên hệ được với những người khác nhau để cùng tạo ra liên minh buôn bán, cung ứng sản phẩm hàng hóa cho nhau.

Buôn có bạn” có nghĩa là trong kinh doanh, bạn cần liên kết, liên hệ được với những người khác nhau để cùng tạo ra liên minh buôn bán, cung ứng sản phẩm hàng hóa cho nhau. Với những mặt hàng khác nhau thì có đầu mối làm ăn khác nhau để tăng sự đa dạng trong hoạt động kinh doanh mua bán của mình. Ngoài ra, sự liên kết làm ăn cũng mang đến cho các bạn cơ hội trao đổi kinh nghiệm kinh doanh cho nhau.

Còn về “Bán có phường” để một mặt giúp cho các mặt hàng được tập trung, khách hàng được tha hồ lựa chọn kiểu dáng, mẫu mã giá cả khác nhau, thì mặt khác lại chính là sự cạnh tranh giữa các nhà kinh doanh khác nhau. Mở rộng nghĩa, “Buôn có bạn, bán có phường” chính là nói con người cần biết học hỏi, lấy kinh nghiệm từ những người bạn bè đi trước của chính mình để có những quyết định phù hợp. Thêm nữa là khi kinh doanh, đặc biệt là khi mới bắt đầu, cần biết buôn bán tập trung vào một khu vực nhất định, tránh rải rác nhiều nơi để có thể thu về cho mình những nguồn lợi tốt nhất.

Buôn có bạn, bán có phường” chung quy lại chính là trong hoạt động kinh doanh, có một quy luật từ xưa đến nay chính là buôn bán phải có đầu mối, có bạn bè, liên kết được với nhau, và để kinh doanh tốt phải có tổ chức sự cạnh tranh và đổi mới.

Tục ngữ là gì?

Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt [tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội], được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Cũng là 1 thể loại của văn học dân gian.

Nội dung tục ngữ thường phản ánh những kinh nghiệm về lao động sản xuất, ghi nhận các hiện tượng lịch sử xã hội loài người , hoặc thể hiện triết lý dân gian của dân tộc.

Tục ngữ được hình thành từ cuộc sống thực tiễn, trong đời sống sản xuất và đấu tranh của nhân dân, do nhân dân sáng tác; ý đẹp hoặc từ sự vay mượn nước ngoài.

Giữa hình thức và nội dung, tục ngữ có sự gắn bó chặt chẽ, một câu tục ngữ thường có hai nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng. Tục ngữ có tính chất đúc kết, khái quát hóa những nhận xét cụ thể thành những phương châm, chân lý. Hình tượng của tục ngữ là hình tượng ngữ ngôn được xây dựng từ những biện pháp so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...

Kinh nghiệm quý báu của ông cha ta

Chắc hẳn ai đã và đang kinh doanh đều đã thuộc làu làu câu thành ngữ này, nó mang đến cho dân kinh doanh nhiều suy nghĩ. Trong chúng ta không ai có thể tồn tại nếu chỉ đứng một mình thế nên để đạt được sự thành công trong kinh doanh tất cả chúng ta đều cần phải học hỏi kinh nghiệm quý báu từ những người đi trước.

Không chỉ trong kinh doanh mà ở bất cứ lĩnh vực nào cũng thế, mỗi lĩnh vực đều có những phương thức khác nhau vận dụng để thành công. Khi chúng ta áp dụng câu tực ngữ “Buôn có bạn, bán có phường” bạn sẽ đạt được hiệu quả trong kinh doanh. Bởi khi chúng ta muốn kinh doanh một món đồ nào đó thì cần phải hoạt động nhiều người như thế khi xảy ra rủi ro, chúng ta sẽ không phải mệt mỏi và khi có những người bạn bên cạnh bạn sẽ dễ dàng xử lý tình huống hơn.

Và khi có người đồng hành bạn sẽ không sợ bị cạnh tranh nữa, khi có bạn bên cạnh bạn sẽ không cảm thấy cô đơn và còn có thể lắng nghe họ tâm sự, chia sẻ kinh nghiệm, truyền đạt cho chúng ta rất nhiều bạn học trong kinh doanh, trong cuộc sống.

Áp dụng những lời dạy của người xưa để thành công

Không chỉ trong kinh doanh mà ở bất cứ ngành nghề nào chúng ta cũng cần có thời gian tìm hiểu, học tập để có thể thành công ở lĩnh vực đó. Trong kinh doanh khi bạn nắm bắt được tâm lý khách hàng thì sẽ rất dễ dàng thu hút được những đồi tượng ấy.

Câu tục ngữ này giúp cho chúng ta nhận ra trong bất cứ việc gì cũng cần phải cẩn thận, khi tìm hướng đi cũng phải cân nhắc rất kỹ càng để có thể độc lập, tự chủ và tự tin ở chính công việc mình đang làm.

Ví dụ kinh điển, khi đi vào chợ, bạn muốn mua một món đồ bất kỳ nào đó cũng không còn là khó khăn nữa. Bởi vì trong chợ sẽ được chia ra những gian hàng khách nhau, nếu bạn muốn đi ăn uống thì sẽ có một gian hàng dành riêng cho những món ăn, đồ uống thế nên khi đi vào khu ăn uống bạn có thể thoải mái lựa chọn món ăn. Với những chủ quán ăn này thì họ vừa cạnh tranh và cũng vừa giúp đỡ nhau.

Khi đi chợ thường những món đồ cùng ngành hàng sẽ có một giá giống nhau do mọi người thống nhất lại, nếu ai đó dám phá giá để tranh khách thì sẽ bị những chủ sạp khác tẩy chay. Bởi vì tất cả thống nhất một giá như vậy chính là mọi người đang giúp đỡ nhau.

Người xưa có câu

“Làm ăn không hội, không phường

Khác nào đơn độc trên đường đi xa.”

Trên đây là bài viết phân tích câu tụngữ “Buôn có bạn, bán có phường” sẽ giúp bạn đọc hiểu được nghĩa và bài học rút ra từ câu tụcngữ trên. Cảm ơn bạn đọc đã luôn quan tâm vào theo dõi Reader trong thời gian vừa qua, hãy cùng đón đọc những bài viết mới nhất từ Reader nhé!

Thông Báo

Luyện Thi IELTS Online
Chúng tôi vừa cho ra mắt chuyên mục luyện thi IELTS online, miễn phí 100%. Chương trình học online gồm có Writing, Reading, Speaking, Listening, Grammar và Vocabulary theo chuẩn IELTS Quốc Tế.

Mời quý bạn truy cập vào Preparation for IELTS Exam để bắt đầu học.

BBT Lopngoaingu.com

Conversational language

IN ENGLISH

  • Say cheese! Cười lên nào ! [Khi chụp hình]
  • Be good ! Ngoan nha! [Nói với trẻ con]
  • Bottom up! 100% nào! [Khi…đối ẩm]
  • Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
  • Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
  • Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
  • Hell with haggling! Thây kệ nó!
  • Mark my words! Nhớ lời tao đó!
  • Bored to death! Chán chết!
  • What a relief! Đỡ quá!
  • Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
  • Go to hell ! Đi chết đi! [Đừng có nói câu này nhiều nha!]
  • It serves you right! Dang doi may!
  • The more, the merrier! Cang dong cang vui [Especially when you''re holding a party]
  • Beggars can't be choosers! An may con doi xoi gac
  • Boys will be boys! No chi la tre con thoi ma!
  • Good job!= well done! Làm tốt lắm!
  • Go hell! chết đ/quỷ tha ma bắt[những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng]
  • Just for fun! Cho vui thôi
  • Try your best! Cố gắng lên[câu này chắc ai cũng biết]
  • Make some noise! Sôi nổi lên nào!
  • Congratulations! Chuc mung!
  • Rain cats and dogs Mưa tầm tã
  • Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
  • Strike it Trúng quả
  • Don''t mention it! = You''re welcome = That''s allright! = Not at all Không có chi
  • Just kidding Chỉ đùa thôi
  • No, not a bit Không chẳng có gì
  • Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
  • After you[/b] Bạn trước đi
  • Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
  • The same as usual! Giống như mọi khi
  • Almost! Gần xong rồi
  • You ''ll have to step on it Bạn phải đi ngay
  • I''m in a hurry Tôi đang bận
  • What the hell is going on? Chuyện quái gì đang diễn ra vậy?
  • Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
  • Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
  • Prorincial! Sến
  • Decourages me much! Làm nản lòng
  • The God knows! Chúa mới biết được
  • Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó


VIETNAMESE

  • Có chuyện gì vậy? ----> What''s up?
  • Dạo này ra sao rồi? ----> How''s it going?
  • Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
  • Không có gì mới cả ----> Nothing much
  • Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What''s on your mind?
  • Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
  • Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
  • Không phải là chuyện của bạn ----> It''s none of your business
  • Vậy hã? ----> Is that so?
  • Làm thế nào vậy? ----> How come?
  • Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
  • Quá đúng! ----> Definitely!
  • Dĩ nhiên! ----> Of course!
  • Chắc chắn mà ----> You better believe it!
  • Tôi đoán vậy ----> I guess so
  • Làm sao mà biết được ----> There''s no way to know.
  • Tôi không thể nói chắc ---> I can''t say for sure [ I don''t know]
  • Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
  • Thôi đi [đừng đùa nữa] ----> No way! [ Stop joking!]
  • Tôi hiểu rồi ----> I got it
  • Quá đúng! ----> Right on! [Great!]
  • Tôi thành công rồi! ----> I did it!
  • Có rảnh không? ----> Got a minute?
  • Đến khi nào? ----> ''Til when?
  • Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
  • Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won''t take but a minute
  • Hãy nói lớn lên ----> Speak up
  • Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
  • Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we''ve met again, eh?
  • Đến đây ----> Come here
  • Ghé chơi ----> Come over
  • Đừng đi vội ----> Don''t go yet
  • Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
  • Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
  • Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
  • What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
  • Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You''re a life saver. I know I can count on you.
  • Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
  • Xạo quá! ----> That''s a lie!
  • Làm theo lời tôi ----> Do as I say
  • Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
  • Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
  • Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
  • ... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
  • No litter ----> Cấm vất rác
  • Go for it! ----> Cứ liều thử đi
  • Yours! As if you didn''t know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
  • What a jerk! ----> thật là đáng ghét
  • No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
  • What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
  • How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
  • None of your business! ----> Không phải việc của bạn
  • Don''t stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
  • Don''t peep! -----> đừng nhìn lén!
  • What I''m going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
  • Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
  • A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
  • You''d better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà

Feelings and emotion

  • Tired met moi
  • Jealous ghen ti
  • Scared hoang so
  • Confused boi roi
  • Guilty toi loi, co loi,, mac toi
  • Homesick: nho nha
  • Excited: hao huc, phan khoi
  • Pleased: hai long, vua y
  • Happy: hanh phuc, vui ve
  • Frightend: so hai, kinh so
  • Proud: tu hao
  • Worried lo lang
  • Bored: chan nan, buon chan
  • Rude: tho lo
  • Perplexed: boi roi
  • Curious to mo
  • Arrogant: kieu ngao
  • Surprised: ngac nhien , bat ngo
  • Agonized: dau don, kho so
  • Upset: buon chan, that vong
  • Exhausted: kiet suc, met la
  • Stunned: can coi, nho be
  • Horrified: kinh so, kinh hai
  • Nervous: hoi hop, lo lang, yeu bong via
  • Disappointer: that vong, chan nan, buc minh
  • Delighted: vui ve, thich thu, say me
  • Thrilled: hoi hop, xao xuyen, xuc dong
  • Embarrased: luong cuong, lung tung, nguong ngung
  • Depressed: buon rau, phien muon, that vong
  • Miserable: cuc kho, kho so, khon kho
  • Relieved: cam thay duoc an ui, nhe nhom, thanh than
  • Mischievous: tinh quai, tinh nghich
  • Disgusted: kinh tom, ghe tom, chan ghet
  • Annoyed: kho chiu, phien phuc, phien ha
  • Furious: gian giu, hung hang, noi nong
  • Terrible: toi te, gom gom, khung khiep
  • Suspicious: da nghi, hoai nghi, nghi ngo
  • Prudish: ra ve ca then
  • Terrified: so hai
  • Angry: tuc gian, cau gian
  • Calm: binh tinh
  • Livid: gian tai ma, Dien cuong
  • Interested: thich thu, say me
  • Lovestruck: si tinh
  • Lonely : co don, don doc
  • Love sick : tuong tu that tinh
  • Amazed: ngac nhien, kinh ngac
  • Obstinate: buong binh, cung dau, ngoan co
  • Emotional: da cam
  • Innocent: ngay tho
  • Sad: buon
  • Sly: ranh manh, lau ca
  • Cautions: can trong, than trong
  • Ecstatic: ngay ngat, sung suong
  • Thoughtful: ca nghi, tram ngan, ngam nghi
  • Ashamed xau ho,. Then
  • shocked: soc, kinh hoang
  • hysterical: qua khich, kich dong
  • enraged: choc gian, tuc dien nguoi
  • dismayed: hoang mang, mat tinh than
  • disapproving: khong hai long
  • determined: quyet tam, qua quyet, cuong quyet
  • irritating: choc tuc, lam noi xung
  • envious: ganh ti, ghen ghet, do ki
  • bitter: cay dang, quyet liet, gay gat
  • blissful: rat hanh phuc, rat sung suong
  • czary: ham me, say me, cuong nhiet
  • indifferent: tho o, lanh dam, lanh lung
  • Feel : cam thay
  • Get: trở thành, trở nên
  • be: thì , là
  • look: trong, có vẻ
  • smile: cười mỉm.
  • moan: than vãn
  • burst into tears: bật khóc
  • break one''s heart: làm đau lòng
  • frown: cau mày
  • lose[temper] : tức giận

PROVERBS

- Cẩn tắc vô ưu: A danger forseen is half avoided - Lên voi xuống chó: a cat may look at a king - Hạt cát trên sa mạc: a drop in the bucket - Ngậm đắng nuốt cay: a bitter pill to swallow. -Sông có khúc, ngưòi có lúc: a flow wlll have an ebb. - bạn trong cơn hoạn nạn mới là bạn: a friend in need is a friend indeed - Đầu xuôi đuôi nọt: A good beginning makes a good ending - Nhân vô thập toàn: a good marksman may miss - Sau cơn mưa trời lại sáng: after a storm comes a calm - Há miệng chờ sung: a lazy sheep thinks tis wool heavy - Đi buôn có bạn, đi bán có phường: a life without a friend is a life without sun. - Lực bất tòng tâm: a man can do no more than he can - Học không chơi đánh rơi tuổi trẻ, chơi không học đánh mất tương lai All work and no play makes Jacks a dull boy All play and no work makes Jacks a mere boy. - Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn A man''s house is his castle - Sai một li đi một dặm: a miss is as good as a mile - Thằng chột làm vua xứ mù: Among the blind the one eyed man is king - Việc bé xe ra to: a storm in a tea cup - Cả giận mất khôn : anger and haste hinder good counsel -Lâý vợ xem tông, lấy chồng xem giống: Choose a wife by your ear rather than by your eye - Nói một đằng, làm một nẻo: Do as I say, not as i do - Vỏ quỷt dầy có móng tay nhọn Diamond cuts diamond - Mất lòng trước , được lòng sau First the better then the sweet - Trái cấm là trái ngon:

Forbidden fruit tastes sweetest

• Mỗi thời, mỗi cách Other times, other ways • Mạnh vì gạo, bạo vì tiền The ends justify the means. • Trèo cao té nặng The greater you climb, the greater you fall. • Dục tốc bất đạt Haste makes waste. • Tay làm hàm nhai no pains, no gains • Phi thương,bất phú nothing ventures, nothing gains • Tham thì thâm grasp all, lose all. • có mới, nới cũ New one in, old one out. • Cuả thiên, trả địa. Ill-gotten, ill-spent • Nói dễ, làm khó. Easier said than done. • Dễ được, dễ mất. Easy come, easy goes. • Túng thế phải tùng quyền Necessity knows no laws. • Cùng tắc biến, biến tắc thông. When the going gets tough, the tough gets going. • Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên Man propose, god dispose • Còn nước, còn tát. While ther''s life, there''s hope. • Thùng rổng thì kêu to. The empty vessel makes greatest sound. • Hoạ vô đơn chí. Misfortunes never comes in singly. • He who excuses himself, accuses himself Có tật thì hay giật mình. • Tình yêu là mù quáng. Affections blind reasons. Love is Blind. • Cái nết đánh chết cái đẹp. Beauty dies and fades away but ugly holds its own • Yêu nên tốt, ghét nên xấu. Beauty is in the eye of the beholder • Chết vinh còn hơn sống nhục. Better die a beggar than live a beggar Better die on your feet than live on your knees • Có còn hơn không. Something Better than nothing If you cannot have the best, make the best of what you have • Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Blood is thicker than water • Lời nói không đi đôi với việc làm. Do as I say, not as I do • Tham thực, cực thân. Don ''t bite off more than you can chew • Sinh sự, sự sinh. Don ''t trouble trouble till trouble trouuubles you • Rượu vào, lời ra. Drunkness reveals what soberness conceallls • Tránh voi chẳng xấu mặt nào. For mad words, deaf ears. • Thánh nhân đãi kẻ khù khờ. Fortune smiles upon fools • Trời sinh voi, sinh cỏ. God never sends mouths but he sends meat • Cẩn tắc vô ưu. Good watch prevents misfortune • Hữu xạ tự nhiên hương. Good wine needs no bush • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Gratitute is the sign of noble souls • Chí lớn thuong gặp nhau, Great minds think alike • đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu. Birds of the same feather stick together • Đánh chết cái nết hong chừa.[?] Habit is the second nature • Đèn nhà ai nấy sáng. Half the world know not how the other haaalf lives • Cái nết đánh chết cái đẹp. Handsome is as handsome does • Trong Khốn Khó Mới Biết Bạn Tốt. Hard times show whether a friend is a true friend • giận hóa mất khôn. Hatred is as blind as love • Điếc không sợ súng. He that knows nothing doubts nothing • No bụng đói con mắt. His eyes are bigger than his belly • Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng. Honesty is the best policy If we can''t as we would, we must do as we can • Miệng hùm, gan sứa. If you cannot bite, never show your teeth • Lắm mối tối nằm không. If you run after two hares, you''ll catch none • Đã trót thì phải trét. If you sell the cow, you will sell her milk too • Vạn sự khởi đầu nan. It is the first step that counts • Xem việc biết người. Judge a man by his work • Dĩ hoà vi quý. Judge not, that ye be not judged • Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ. Laugh and grow fat. Laughter is the best medicine. • Cha nào, con nấy. Like father, like son • Xa mặt, cách lòng. Out of sight, out of mind Long absent, soon forgotten • Thắng là vua, thua là giặc. Losers are always in the wrong • Đen tình, đỏ bạc. Lucky at cards, unlucky in love • Ăn miếng trả miếng. Tit For Tat Measure for measure An Eye For An Eye Tooth For A Tooth. • Việc người thì sáng, việc mình thi quang Men are blind in their own cause • Không vào hang cọp sao bắt được cọp con. Neck or nothing • Trăm nghe không bằng mắt thấy. Observations is the best teacher • Con sâu làm sầu nồi canh. One drop of poison infects the whole of wine • Sai một ly đi một dặm. One false step leads to another • Ở hiền gặp lành. One good turn deserves another • Thời qua đi, cơ hội khó tìm . Opportunities are hard to seize • Ăn theo thuở, ở theo thời. Other times, other manner • Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy. Pay a man back in the same coin • Im lặng tức là đồng ý. Silence gives consent • Chín người, mười ý. So many men, so many minds • Lực bất tòng tâm. So much to do, so little done. • Người thâm trầm kín đáo thường là người có bản lĩnh hơn người. Still waters run deep • Càng đông càng vui. The more, the merrier • Không có lửa sao có khói. There is no smoke without fire Where ther is smoke, there is fire • Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. United we stand, divided we fall • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Travelling forms a young man • Tai vách, mạch rừng. Two wrongs do not make a right Walls have ears • Bụng làm, dạ chịu. • Gieo Gió Gặp Bảo We reap as we sow • Máu chảy, ruột mềm. When the blood sheds, the heart aches • Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm. When the cat is away, the mice will play • Dậu đổ, bìm leo. When the tree is fallen, everyone run to it with his axe • Chứng Nào Tật Nấy. Who drinks, will drink again • Suy bụng ta ra bụng người. A thief knows a thief as a wolf knows a wolf • Lòi nói là bạc, im lặng là vàng Speech is silver, but silence is gold • Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Blood is much thicker than water. • Chớ để ngày may những gì mình có thể làm hôm nay. Makes hay while sunshines. • Những gì mình mong đợi ít khi nào xảy ra, Những gì mình không mong muốn thì lại cứ đến. What we anticipate seldom occurs; what we least expect generally happens. • Đừng điếm gà trước khi nó nở. Don''t count your chicken before they hatch. • Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai. Make hay while the sun shines. • Lính già không bao giờ chết. Lính trẻ chết. Old soldiers never die. Young ones do. • Thùng rổng thì kêu to. The empty vessel makes greatest sound. • Tứ cố vô thân, Họa vô đơn chí Joy may be a wiser. But sorrows sure is free • Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng An eye for an eye, a tooth for a tooth. • Cơ hội chỉ đến một lần. Opportunity knocks but once. • Cười là liều thuốc tốt nhứt laughter is the best medicine. • Trèo cao, té nặng

The higher you clime, the greater yoy fall

Alway the same Trước sau như một Hit it off Tâm đầu ý hợp Hit or miss Được chăng hay chớ Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa

To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn

It''s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng

Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Video liên quan

Chủ Đề