Cách dùng sự quan hệ của các sự kiện ở quá khứ

B. Thì quá khứđơngiản được dùng chỉ một hành động mà thời gian của nó không được cho biết nhưng (a) nó đã xảy ra ở một giai đoạn bây giờ đã hết, hoặc (b) đã xây ra ởmột lúc nào đó trong một giai đoạn mà bâygiờ đã hết. Những ý nghĩa này được minh họatheo giản đồsau. TS ởđây thay cho thời gian nói ởhiệntại.

A. Thì quá khứ đơn giảnđược dùng cho nhữnghành động đã hoàn tất trong quá khứ ởmột thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng :

1.Cho một hành động quá khứ khi có chỉ thời gian :

I met him yesterday. (Tôiđã gặp hắnhôm qua.)

Pasteur died in 1895. (Pastear đãchết năm 1895.)

2. Khi thời gian được hỏi đến

When did you meet him ?. (Anh đã gặp hắn lúc nào ?)

3. Khi hành động đãxảy ra một cách rõ ràngởmột thời gian nhất định ngay cảthời gian nàykhông đượcđềcập đến :

The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mười phút.)

How did you get your present job ?

(Anh đã có được việc làm hiện nay bằngcách nào ?)

I bought this car in Montreal.(Tôi đãmua chiếc xe này ởMontreal.)

4. Đôi khi thời gian trở thành xác địnhnhư là kết quả của một câu hỏi và câu trả lời ởhiện tại hoàn thành :

Where have you been ? I've been to the Opera. Did yoil enjoy it ?

(Anh đãởđâu? Tôi đã ởnhà hát Opera. Anh thích nó chứ?) (Xem 184 A.)

B. Thì quá khứđơngiản được dùng chỉ một hành động mà thời gian của nó không được cho biết nhưng (a) nó đã xảy ra ở một giai đoạn bây giờ đã hết, hoặc (b) đã xây ra ởmột lúc nào đó trong một giai đoạn mà bâygiờ đã hết. Những ý nghĩa này được minh họatheo giản đồsau. TS ởđây thay cho thời gian nói ởhiệntại.

Các vídụ ở trường hợp (a) :

He worked in thai bank for four years.

(Anh ta đãlàm việc ở ngân hàng đó được bốn năm.) [Bây giờ anh ta không còn làm ởđó nữa].

She lived in Rome for a long time.

(Côta đã sống ở Rome một thời gian dài).[Bây giờ cô ta không còn sống ởđó nữa].

Các ví dụ ở trường hợp (b) :

My grandmother once saw Queen Victoria

(Bà tôi có một fan đã gặp Nữ Hoàng Victoria.)

Did you ever hear Mafia Cadlas sing ?

(Anh đã bao giờ nghe Maria Callas hát chưa ?)

Những điềunày sẽ rõ ràng hơn khi so sánh với hiện tại hoàn thành (present perfect) (Xem 182 4.)

C. Thì quá khứ đơn giản cũng dùng cho thói quen ở quá khứ :

He always carried an umbrella.

(Ôngta luôn luôn mang một cái dù.)

They never drank wine. (Họ không bao giờ uống rượu)

(Vớicách dùng để chỉ thói quen trong quá khứ, xem 162.)

D. Quá khứ đơn giản đượcdùng ởcác câu điềukiện loại 2

(xem 222.) Với cách dùng quá khứ không thật sau as if, as though, it is time, if only,wish, would sooner/rather, (xem chương 28, 29.).

loigiaihay.com