Cách dùng tính từ đuôi ing và ed

Hello, everyone

Hôm nay chủ đề của chúng ta sẽ đi sang một cặp tính từ rất hay gây cho các em nhầm lẫn : Tính từ dạng “ing” và dạng “ed”. Khi nào thì chúng ta dùng interesting, khi nào chúng ta dùng interested?

Rất nhiều  học viên của cô thường chia sẻ rằng: "Cô ơi tính từ đuôi “ing” là tính từ đi với vật còn tính từ đuôi “ed” thì đi với người. Vậy tư duy như vậy đúng hay không? Cùng cô làm 2 ví dụ sau nhé:

Ví dụ:

1. He is an _______ person.

  • Các em nhé.interesting person đúng không các em? Tuy nhiên, đáp án đúng là interested personNếu tư duy là tính từ đuôi "ing" đi với vật, thì phải dùng
  • Tính từ đuôi "ing" không chỉ đi với vật mà vẫn có thể đi với người với điều kiện nó chỉ bản chất của người. Tóm lại tính từ đuôi "ing" là tính từ chỉ bản chất của cả người và vật các em nhé

2. He makes me ________

  • Với câu này đáp án là “interested” . Câu này dịch là "anh ấy khiến cho tôi cảm thấy thú vị". Tính từ đuôi “ed” là tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người, với bất kỳ cảm xúc nào thì các em phải dùng tính từ đuôi “ed”.

Các bạn có thể học thêm kiến thức ngữ pháp sau:

  • Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]
  • Câu Bị Động [Passive Voice]

Mẹo phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”

Thường thì đề thi TOEIC rất hay bẫy các em chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed”

Với dạng thức như Ví dụ 1: He is an ________ person, cho dù là danh từ sau [person} chỉ người hay vật thì các em hãy lưu ý luôn chọn tính từ dạng "ing" các em nhé.

Còn đối với dạng bài như ví dụ 2: He makes me _______. Khi các câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau ví dụ “he” và “me” ở đây, “he” tác động vào “me” và một dấu hiệu nữa chính là động từ “make” động từ tác động [ làm cho, khiến] thì các em chọn tính từ đuôi “ed” nhé

Một số động từ trong thói quen của đề thi Toeic thường chia tính từ dạng“ed”:

Một lưu ý nữa là khi các em thấy trong đề thi xuất hiện dạng thức giới từ đi kém ví dụ như: “I am interested in him” thì các em chọn tính từ dạng "ed" mà không cần suy nghĩ gì nữa nhé.

BÀI TẬP: CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

  1. It’s sometimes [embarrassing/embarrassed] when you have to ask people for money.
  2. Are you [interesting/interested] in football?
  3. I enjoyed the football match. It was quite [exciting/excited].
  4. I had never expected to be offered the job. I was really [amazing/amazed] when I was offered it.

Đáp án: 1. horrified    2. embarrassing  3. interested  4. exciting  6. amazed 

Hy vọng rằng sau bài viết này các em sẽ phân biệt cực rõ tính từ đuôi “ing” và “ed” và không còn nhầm lẫn 2 từ này nữa nhé. Chúc các học tốt và hẹn gặp lại các em ở những bài học thú vị khác nhé.

Khi thêm hậu tố “- ed ” và ” – ing ” vào sau động từ sẽ biến động từ đó thành tính từ

[Chỉ có một ít tính từ kết thúc bằng – ed hoặc – ing nhưng chúng rất phổ biến : worried /worrying , interested /interesting , excited /exciting]

‘ – ED ‘ ADJECTIVES —- Tính từ kết thúc bằng – ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào :

Ex: She felt tired after working hard all day. [Chị ấy thấy mệt vì làm nhiều việc suốt cả ngày]

‘ – ING ‘ ADJECTIVES —- Tính từ kết thúc bằng – ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào .

Ex: Working hard all day is tiring. [Làm nhiều việc cả ngày rất mệt]

*** Tóm lại: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN: dùng tính từ với – ed để chỉ cảm xúc của con người , còn – ing để mô tả sự vật và hoàn cảnh. Tính từ đuôi -ed mang tính chủ quan còn tính từ đuôi -ing mang tính khách quan.

Sự khác biệt giữa tính từ đuôi -ing và đuôi -ed

BẢNG VÍ DỤ – ed and – ing adjectives tables:

Feel ‘- ed ‘ describe ‘- ing ‘

annoyed – annoying

bored – boring

confused – confusing

depressed – depressing

excited – exciting

frustrated – frustrating

frightened – frightening

satisfied – satisfying

shocked – shocking

Phần mở rộng:

Khi không thêm ed thì tính từ hai mặt trở thành động từ và mang nghĩa “làm cho…thấy …”

The boy worries me. => thằng bé làm cho tôi thấy lo lắng

The film interested me => bộ phim làm cho tôi thấy thú vị

Các công thức của tính từ hai mặt được minh họa qua các ví dụ dưới đây:

I am interested in the book. => tôi thấy quyển sách thú vị

The book interests me. => quyển sách làm tôi thấy thú vị

The book is interesting. => quyển sách thật thú vị

I find the book interesting. => tôi thấy quyển sách thú vị

It is an interesting book. => nó là một quyển sách thật thú vị

Trung Tâm Tiếng Anh NewSky, chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt!

CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH?

Họ & tên *

Điện thoại *

Nội dung liên hệ

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về tính từ đuôi -ING và -ED . Đây là dạng tính từ thông dụng, thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp, hay các bài viết, văn bản. Tuy nhiên, việc không nắm chắc bản chất sự khác biệt, cũng như mơ hồ trong cách sử dụng hai loại tính từ này dễ dẫn đến việc sử dụng nhầm lẫn. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về vấn đề này trong bài viết phân tích chuyên sâu dưới đây  qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Phân biệt tính từ đuôi -ING và – ED

Tính từ đuôi -ING

Tính từ đuôi -ING được sử dụng để miêu tả bản chất, tính cách, đặc điểm vốn có của con người, sự vật hay hiện tượng. 

Ví dụ:

The story is boring. [Câu chuyện vô cùng nhàm chán.] 

→ Tính từ BORING diễn tả tính chất của câu chuyện.

+ The detective movie I saw last night was very thrilling. [Bộ phim trinh thám tôi xem tối qua rất hồi hộp.]

She is charming. [Cô ấy thật duyên dáng.]

Chúng ta thường sử dụng tính từ đuôi ING trong các trường hợp sau:

Đứng trước danh từ: 

Ví dụ: interesting story [câu chuyện thú vị]

challenging question [câu hỏi khó] 

Trong cấu trúc: S + find + something + ADJ

Ví dụ: I find this story interesting. [Tôi thấy câu chuyện này thú vị.]

Do you find this game exciting? [Bạn có thấy trò chơi này thú vị không?]

Tính từ đuôi -ED

Tính từ đuôi ED được sử dụng để diễn tả cảm nhận, cảm xúc của con người hoặc con vật về một sự vật, hiện tượng nào đó.

Ví dụ: 

+ I was surprised when he won the race. [Tôi đã bất ngờ khi anh ấy chiến thắng đường đua.] 

→ Tính từ SURPRISED diễn tả cảm xúc của người nói về việc “he won the race”. 

+ After hearing that her husband had passed away on the battlefield, she is depressed. [Sau khi nghe tin chồng đã hy sinh trên chiến trường, cô ấy suy sụp tinh thần.] 

His explanation made me confused. [Lời giải thích của Ông ấy khiến cho tôi bối rối.] 

Chúng ta thường sử dụng tính từ đuôi ED trong các trường hợp sau: 

Trong cấu trúc: S + make + somebody + ADJ

He made me surprised. [Anh ấy làm cho tôi bất ngờ.]

The exam result makes me satisfied. [Kết quả bài kiểm tra khiến tôi hài lòng.] 

Trong cấu trúc: S + feel + ADJ

Ví dụ: I feel nervous when i am in the test. [Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi làm bài kiếm tra].

She feels shame because the rumour about her bad behaviour. [Cô ấy cảm thấy ngại vì cái những lời đồn về hành động cư xử không tốt của mình].

Một số cặp tính từ đuôi ING và ED

  1. Amusing / Amused: Thích thú
  2. Annoying / Annoyed: Phiền phức
  3. Astonishing / Astonished: Kinh ngạc 
  4. Boring / Bored: Nhàm chán
  5. Challenging / Challenged: Thử thách
  6. Charming / Charmed: Duyên dáng
  7. Confusing / Confused: Bối rối
  8. Convincing / Convinced: Chắc chắn
  9. Disappointing / Disappointed: Thất vọng
  10. Depressing / Depressed: Suy sụp
  11. Discouraging / Discouraged: Chán nản
  12. Disturbing / Disturbed: Lúng túng
  13. Embarrassing / Embarrassed: Bối rối
  14. Entertaining / Entertained: Giải trí
  15. Exhausting / Exhausted: Kiệt sức
  16. Fascinating / Fascinated: Quyến rũ
  17. Frightening / Frightened: Khiếp đảm
  18. Interesting / Interested: Thú vị
  19. Surprising / Surprised: Ngạc nhiên
  20. Satisfying / Satisfied: Hài lòng
  21. Shocking / Shocked: Bất ngờ
  22. Terrifying / Terrified: Sợ hãi
  23. Thrilling / Thrilled: Hồi hộp
  24. Tiring / Tired: Mệt mỏi
  25. Touching / Touched: Cảm động 
  26. Worrying / Worried: Lo lắng

Phát âm đuôi -ED với tính từ đuôi -ED: những điều cần lưu ý

Thực tế, đa số các tính từ tận cùng bằng đuôi -ING và -ED đều xuất phát từ các động từ gốc và thêm hậu tố. Trong tiếng Anh, hậu tố -ED có ba cách phát âm khác nhau là /id/, /t/, /d/ ứng với các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, với các động từ khi thêm hậu tố -ED, dùng dưới vai trò một tính từ thì hậu tố -ED luôn được phát âm là /id/. Bạn cần chú ý cách dùng đặc biệt này để sử dụng đúng trong giao tiếp, và đọc bài.

Xem thêm dịch thuật công chứng Nghệ An

Bài tập phân biệt tính từ “ing” và “ed”

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. You should take a rest. You look really [tire] _______.
  2. She’s feeling [depress] _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with [relax] _______ music.
  3. Mary was [fascinating] _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.
  4. He looked very [confuse] _______ when we told him we had to change the flight because of him.
  5. That film was so [depressed] _______! There was no happy ending for any of the characters.
  6. It’s so [frustrated] _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
  7. The journey was [bore] _______! Twenty hours by train made us [exhaust] _______.
  8. Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so [embarrassing] _______!
  9. The little girl was [terrify] _______ when she saw dinosaur model in museum.
  10. She got really [annoy] _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.

Đáp án

1. tired2. depressed/relaxing3. fascinated4. confused5. depressing
6. frustrating7. boring/exhausted8. embarrassing9. terrified10. annoyed

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về một nội dung căn bản vô cùng quan trọng – phân biệt tính từ đuôi -ING và -ED. Qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo Reported Speech: câu tường thuật trực tiếp và gián tiếp

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Video liên quan

Chủ Đề