Cách ghi hóa đơn của chuyển nhượng vốn năm 2024

  1. Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.

\=> Như vậy hoạt động chuyển nhượng vốn không chịu thuế GTGT.

Tuy nhiên, khi chuyển nhượng, bên chuyển nhượng vốn vẫn phải xuất hóa đơn cho bên nhận chuyển nhượng theo Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC

Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)

Và theo theo hướng dẫn tại điểm 2.1, khoản 2 Phụ lục 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:

"2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

Cá nhân có thành lập công ty TNHH một thành viên và đăng ký vốn điều lệ là 500 triệu đồng. Nay cá nhân muốn chuyển nhượng tòan bộ số vốn góp và sở hữu công ty cho một cá nhân khác không có tài sản cố định kèm theo. Vui lòng cho doanh nghiệp hỏi trong trường hợp trên khi chuyển nhượng vốn công ty TNHH một thành viên có phải xuất hóa đơn hay không? Nếu có thì thông tin bên mua được viết là thông tin cá nhân hay của công ty do tên công ty và mã số thuế không thay đổi.

Cách ghi hóa đơn của chuyển nhượng vốn năm 2024
Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh:

- Căn cứ tiết d khoản 8 điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT: "Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật. ..." Về nguyên tắc chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định nêu trên. Trươ`ng hơ?p ba´n Doanh nghiê?p ke`m ta`i sa?n thi` pha?i lâ?p ho´a đơn theo qui đi?nh. Đề nghị người nộp thuế cung cấp hợp đồng chuyển nhượng vốn (nêu rõ thông tin về việc chuyển nhượng, đối tượng chuyển nhượng...) để cơ quan thuế quản lý trực tiếp xem xe´t trả lời theo thẩm quyền. Trân trọng.

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần là khoản thu nhập thuộc các khoản thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi chuyển nhượng cổ phần, vốn góp, cổ đông cần đặc biệt lưu ý nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Vậy mức thuế chuyển nhượng là bao nhiêu, được quy định như thế nào?

Cách ghi hóa đơn của chuyển nhượng vốn năm 2024
Quy định thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần.

1. Thuế chuyển nhượng cổ phần là gì?

Thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần là loại thuế được đánh trực tiếp vào khoản thu nhập có được từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần trong doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần. Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần được quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, ban hành ngày 03/6/2008. \>> Tham khảo: Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN.

2. Phạm vi áp dụng tính thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC, phạm vi áp dụng tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng cổ phần như sau:

  • Thu nhập phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác, bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp.

Lưu ý: Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

  • Trường hợp bán toàn bộ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn, có gắn với bất động sản kê khai: Kê khai và nộp thuế theo Tờ khai mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 78.
  • Doanh nghiệp chuyển nhượng vốn nhận bằng tài sản hoặc cổ phiếu, chứng chỉ quỹ,... có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế TNDN. Trong đó, giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ,... được xác định căn cứ theo giá bán thực tế trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

3. Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng cổ phần

Cách ghi hóa đơn của chuyển nhượng vốn năm 2024
Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng cổ phần.

Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng cổ phần được quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC.

3.1. Công thức tính thuế

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC, thuế TNDN đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng vốn như sau: