Cách giải trắc nghiệm Toán 12

Giải nhanh toán trắc nghiệm 12 bằng máy tính casio trọn bộ chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT và Đại học. Cùng công phá casio với các kỹ thuật đơn giản. Tự học Online Xin giới thiệu đến các bạn học sinh và quý Thầy Cô PPhương Pháp Đột Phá Giải Toán 12 Bằng Máy Tính Casio Theo Chuyên Đề.

  • →Mục: Thủ Thuật Casio Toán Ôn Thi THPT Quốc Gia

Giải nhanh toán trắc nghiệm 12 Bằng Máy Tính Casio Theo Chuyên Đề

Tải Xuống

PHƯƠNG PHÁP CASIO – VINACAL CasiofxVN Plus sử dụng công phá các chuyên đề luyện thi Tốt nghiệp Quốc Gia THPT, luyện thi Đại học giải quyết nhanh chóng các dạng toán trắc nghiệm. Phần 1: Lý thuyết và ví dụ minh họa Chuyên đề 1: Hàm Số Chuyên đề 2: Ham số mũ – logarit Chuyên đề 3: Nguyên hàm – Tích phân Chuyên đề 4: Số Phức Chuyên đề 5: Hình giải tích trong không gian

Phần 2: Bài tập áp dụng 

Từ khóa tham khảo: Các tìm kiếm liên quan đến đột phá casio toán 12, đột phá bằng casio fx570vn plus môn toán pdf, công phá casio, sách giải toán bằng máy tính casio, phương pháp giải toán 12 bằng máy tính casio, công phá kĩ thuật casio, tuyển tập thủ thuật casio hà ngọc toàn pdf, bứt phá casio pdf, toán casio, giải toán trắc nghiệm 12 bằng máy tính, các phương pháp giải toán trên máy tính casio thpt, giải toán bằng máy tính casio fx 570vn plus lớp 12, giải toán trên máy tính casio lớp 12, thủ thuật casio giải nhanh trắc nghiệm toán 12 pdf, hướng dẫn giải toán trên máy tính casio fx 570vn plus dành cho học sinh lớp 10-11-12, cách bấm máy tính toán 12 chương 1, giải toán trắc nghiệm lớp 10 bằng máy tính, Giải toán trắc nghiệm 12 bằng máy tính, Cách bấm máy tính Toán 12 chương 1, Giải toán trắc nghiệm lớp 10 bằng máy tính, Cách bấm máy tính Vinacal Toán 12, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN PLUS lớp 12, Các phương pháp giải toán trên máy tính Casio THPT, Cách bấm máy tính thi THPT Quốc gia 2022, Cách bấm máy tính chương 2 Toán 12, Phương pháp giải Toán 12 bằng máy tính Casio, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570VN PLUS lớp 12, Cách bấm máy tính Toán 12 chương 1, Các phương pháp giải toán trên máy tính Casio THPT, giải toán bằng máy tính casio fx-580vn plus lớp 12, Cách bấm máy tính thi THPT Quốc gia 2022, Giải toán bằng máy tính Casio fx 570ES PLUS lớp 11, Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx 570ES

Hình thức thi trắc nghiệm Toán khiến khá nhiều thí sinh lo lắng. Tuyển sinh số xin gửi tới các thí sinh phương pháp tư duy giải nhanh trắc nghiệm Toán để tham khảo dưới đây. 

 Các phương pháp giải nhanh trắc nghiệm điển hình:

1/ Kĩ năng dùng MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO hoặc VINACAL

2/ Phương pháp tư duy loại dùng điểm biên và điểm thuận lợi

3/ Phương pháp tư duy đặc biệt hóa

4/ Phương pháp tư duy tổng quát hóa

5/ Tư duy truy hồi

6/  Tư duy ước lượng

Ngoài ra còn có các công thức tính nhanh theo chuyên đề:

1/ Công thức bài toán thực tế

2/ Các công thức dùng phương pháp tọa độ hóa

3/ Các công thức khác

Phương pháp tư duy giải nhanh trắc nghiệm TOÁN

XEM VÀ TẢI PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM TOÁN TẠI ĐÂY

Suzy

  • Tên tài liệu: Giải nhanh trắc nghiệm Toán 12 bằng máy tính Casio Tác giả: Nguyễn Thế Lực Nội dung chính: Tài liệu trắc nghiệm Toán 12, Giải nhanh Toán bằng máy tính Casio Năm phát hành: 2017 Số trang: 200 Giới thiệu sơ lược: Đây là cuốn Casio Skill Ver 2.0, sách cung cấp các thủ thuật Casio nhằm trợ giúp đắc lực cho lực giải Toán 12 nhanh hơn, tiết kiệm thời gian và trí lực

    Tải file miễn phí tại đây. 

     - Nên mua để ủng hộ tác giả nhé.

     - Xem thêm tại www.HLT.vn

  • Thi trắc nghiệm từ lâu đã trở nên khá quen thuộc và quan trọng đối với các bạn học sinh.Khác với tự luận, mỗi bài trắc nghiệm đòi hỏi các bạn phải vận dụng kiến thức một cách nhanh chóng hơn. Vì vậy, hôm nay Kiến Guru xin chia sẻ đến các bạn các bài tập Trắc nghiệm toán 12 học kì 1. Bài viết tổng hợp một số bài tập giải tích từng chương, đồng thời đề cập cách giải ngắn gọn cho mỗi bài. Thông qua đó, hi vọng các bạn sẽ rèn luyện khả năng giải bài cũng như tự ôn tập lại kiến thức cho chính mình, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các bạn tham khảo

    1. Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm toán 12 Chương 1

    A. Bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 1


    Bài 1: Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số 

        là đúng ?

    A. Hàm số đồng biến trên các khoảng [-∞; 3] và [3; +∞] .

    B. Hàm số luôn đồng biến trên R\{3}

    C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng [-∞; 3] và [3; +∞]

    D. Hàm số luôn nghịch biến trên R\{3}

    Bài 2: Tìm khoảng nghịch biến của hàm số sau: y = -x4 - 2x2

    A. [-∞; 0]   

    B. [0; +∞]   

    C. R    

    D. [1; +∞]

    Bài 3: Tìm m để hàm số

    tăng trên từng khoảng xác định của

    A.m ≥ 1   

    B. m ≠ 1    

    C. m > 1    

    D. m ≤ 1

    Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất của m để hàm số y = x3 + 3x2 - mx - 4 đồng biến trên khoảng R?

    A. m = -3   

    B. m < -3   

    C. m = 3    

    D. m ≥ 3


    Bài 5: Đồ thị hàm số

    có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

    A.1   

    B. 2   

    C. 3   

    D. 4

    Bài 6: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 1. Tích của giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số bằng bao nhiêu?

    A.-6   

    B. -3   

    C. 3   

    D. 4

    Bài 7: Tìm m để hàm số y = x3 - 2mx2 + m2x - 2 đạt cực tiểu tại x = 1

    A.m = -1    

    B. m = 1   

    C. m = 2   

    D. M = -2

    Bài 8: Đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 - 9x + 2 có hai cực trị nằm trên đường thẳng song song với đường thẳng nào dưới đây?

    A. y= -8x - 1    

    B. y = -8x + 1   

    C. y = -24x - 3    

    D. y = -x/8 + 1

    B. Trắc nghiệm toán 12 chương 1 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

    Đáp án

    Hướng dẫn giải

    Bài 1:

    Tập xác định: D = R\{3}

    Đạo hàm:     

    Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng [-∞; 3] và [3; +∞]

    Chọn C.

    Bài 2:

    y = -x4 - 2x2 ⇒ y' = -4x3 - 4x = -4x[x2 + 1]

    y' > 0 ⇔ x < 0; y' < 0 ⇔ x > 0

    Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng [0; +∞]   

    Chọn B.

    Bài 3:

    Tập xác định :  D=R/{1}

    Điều kiện để hàm số tăng trên từng khoảng xác định khi :

    Chọn A. 

    Bài 4:

    y' = 3x2 + 6x - m

    Điều kiện để hàm số đã cho đồng biến trên R khi và chỉ khi:

    y' = 3x2 + 6x - m ≥ 0 ∀ x ∈ R

    ⇔ Δ = 9 + 3m ≤ 0 ⇔ m ≤ -3

    Vậy giá trị lớn nhất của m để hàm số đã cho đồng biến trên R là m = -3.

    Chọn A.

    Kiến thức bổ sung:

    Như vậy, khi xét đến tính đồng biến hoặc nghịch biến của một hàm số bất kì xác định trên tập K. Ta làm theo các bước sau:

    B1: Tính đạo hàm.

    B2: Xét dấu của đạo hàm vừa tính, nếu đạo hàm không âm trên [a;b] thì hàm số đã cho đồng biến trên [a;b] và ngược lại, nếu đạo hàm không dương thì hàm số đã cho nghịch biến trên [a;b].

    B3: Kết luận với hàm đã cho ban đầu.

    Bài 5:

    * Phương trình x2 - x + 3 = 0 vô nghiệm

    Phương trình x2 - 4mx - 3 = 0 có a.c < 0

    nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

    Suy ra, đồ thị hàm số đã cho có 2 đường TCĐ.

    Lại có:

    Do đó, đồ thị hàm số đã cho có 1 TCN là y = 1.

    Vậy đồ thị của hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.

    Chọn C

    Bài 6:

    Do đó, tích của giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số đã cho là: 1.[-3] = - 3.

    Chọn B.

    Bài 7:

    Ta có:

    Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x=1 khi và chỉ khi:

    Chọn B.

    Bài 8:

    Ta có:

    Lấy y chia cho y’ ta được:

    Giả sử đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là: M[x1; y1] và N[x2; y2].

    ⇒y'[x1]=0; y'[x2]=0

    ⇒y[x1] = -8x1 - 1; y[x2] = -8x2 - 1

    Suy ra, phương trình đường thẳng MN là: y = -8x – 1

    Đường thẳng này song song với đường thẳng y = - 8x +1

    Chọn B.

    2. Tổng hợp các bài trắc nghiệm toán 12 Chương 2 Có đáp án

    A. Bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 2


    Bài 1: Rút gọn biểu thức


    Bài 2: Khẳng định nào sau đây sai?

    A. log1 = ln1                                   C. 10[log5] = log50


    B. log100 + 3 = log105                  D. log100 + log0,01 = 0


    Bài 3: Tính giá trị biểu thức

    A. -1   

    B. 1 

    C. 10   

    D. 1/10


    Bài 4: Giải phương trình 1000000x = 10

    A. x = log6   

    B. x = 1/5    

    C. x = 1/6   

    D. x = -6


    Bài 5: Cho phương trình log5[x + 4] = 3 . Nghiệm của phương trình này nằm trong khoảng nào sau đây?

    A. [100; 125]   

    B. [10; 20]   

    C. [200; 250]   

    D. [125; 150]


    B. Bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 2 có đáp án và hướng dẫn giải.


    Đáp án 

    Hướng dẫn giải 

    Bài 1:

    Ta có:

    Chọn A

    Bài 2:

    * log1 = ln1 = 0

    * log100 + 3 = 2 + 3 = 5 = log105

    * 10[log5] = log510 ≠ log50

    * log100 + log0.01 = log102 + log10-2 = 2 + [-2] = 0

    Do đó, khẳng định B sai

    Bài 3:

    Bài 4:

    1000000x = 10 ⇔ 106x = 10 ⇔ 6x = 1 ⇔ x = 1/6

    Bài 5:

    Ta có: x ∈ [100; 125]

    Trên đây là một số bài trắc nghiệm toán 12. Kiến hi vọng đây sẽ là một tài liệu cho các bạn tự ôn tập ở nhà. Học Toán yêu cầu các bạn vừa phải hiểu công thức, vừa áp dụng một cách thành thục, có như vậy, khả năng giải quyết khi gặp bài toán mới của bạn mới được cải thiện. Ngoài ra, các bạn cũng có thể xem những bài viết khác của Kiến để có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập tốt.

    Video liên quan

    Chủ Đề