Cách làm to khai quyết toán thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là một sắc thuế rất được quan tâm trong thời gian gần đây. Đặc biệt là khi mà vốn đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam đang ngày càng tăng về cả số lượng và chất lượng. Vậy các quy định về quyết toán thuế nhà thầu 2020 mới nhất hiện nay gồm những gì? Tất cả sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.

1/ Có cần phải quyết toán thuế nhà thầu không?

a/ Khái niệm thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Thông thường, quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài sẽ được chia làm 2 loại: Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN] và thuế giá trị gia tăng [GTGT]. Mỗi loại thuế sẽ được áp dụng cho các đối tượng hay trường hợp khác nhau. Tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

b/ Có cần phải quyết toán thuế nhà thầu không?

Tại Điểm 1, Mục I, phần B, Thông tư 169/1998/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài phải tiến hành thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo đúng quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại Việt Nam.

Tại Điểm 2, Mục I, Phần B, Thông tư số 169/1998/TT-BTC, Bộ Tài chính cũng quy định các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài phải tiến hành nộp thuế TNDN theo đúng quy định của Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại Việt Nam.

Như vậy, căn cứ vào những quy định trên thì các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam [không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] có nghĩa vụ phải tiến hành việc khai và nộp thuế nhà thầu đầy đủ, đúng pháp luật.

>>> Xem thêm:

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2020

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2020

2/ Các quy định về quyết toán thuế nhà thầu mới nhất 2020

a/ Quy định đăng ký thuế nhà thầu

Hiện nay, các đơn vị kinh doanh khi đăng ký thuế nhà thầu thì cần chú ý đến 04 điểm như sau:

– Thứ nhất là mã số thuế nhà thầu. Đây là một dãy số, chữ cái hoặc lý tự do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế. Mã số thuế thuế nhà thầu có chức năng nhằm nhận biết, xác định đối tượng nộp thuế. Ngoài ra, mã số này còn giúp quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Chi tiết hơn về mã số thuế nhà thầu, bạn và DN có thể tham khảo thêm tại Điểm c1, Khoản 3, Điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC.

– Thứ hai là thời hạn đăng ký thuế nhà thầu. Theo quy định hiện hành thì thời hạn đăng ký thuế loại thuế này với các đơn vị kinh doanh là 20 ngày, tính từ ngày ký hợp đồng. Các đơn vị đăng quá thời hạn sẽ bị coi là vi phạm quy định.

– Thứ ba là hồ sơ thuế nhà thầu. Các đơn vị kinh doanh khi đăng ký thuế nhà thầu cần phải cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu hồ sơ để việc kê khai nghĩa vụ thuế nhà thầu đảm bảo tính hợp pháp. Bao gồm: Tờ khai [04.1-ĐK-TCT], Bảng kê [04.1-ĐK-TCT-BK01] và Bản sao hợp đồng.

– Thứ tư là thời hạn cấp mã số thuế. Thông thường, thời hạn cấp mã số thuế cho nhà thầu sẽ không quá 3 ngày, tính từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ của đơn vị kinh doanh.

b/ Quy định kê khai thuế nhà thầu

Khi kê khai thuế nhà thầu, các đơn vị kinh doanh cần chú ý đến một số quy định sau để đảm bảo tính hợp pháp trong kê khai:

– Thứ nhất là thời điểm kê khai. Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế nhà thầu theo lần phát sinh thì thời điểm kê khai quyết toán sẽ là khi kết thúc hợp đồng nhà thầu. Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn hình thức kê khai thuế nhà thầu theo từng tháng.

– Thứ hai là hồ sơ kê khai. Theo quy định hiện hành thì hồ sơ khai thuế nhà thầu đầy đủ sẽ bao gồm: Tờ khai thuế [01/NTNN]; Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế; Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.

– Thứ ba là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu. Nếu lựa chọn kê khai theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp hồ sơ sẽ là ngày thứ 10, tính từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu lựa chọn kê khai theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu sẽ là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

– Thứ tư là thời hạn nộp thuế nhà thầu. Theo đúng quy định thì thời hạn nộp thuế nhà thầu sẽ là ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai. Trường hợp ngày đó trùng với ngày nghỉ thì sẽ thời hạn sẽ được tính vào ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

c/ Quy định về quyết toán thuế nhà thầu

Đối với quy định quyết toán loại thuế nhà thầu cho các doanh nghiệp nước ngoài thì hiện Bộ Tài chính đã ban hành hẳn Thông tư số 60/2012/TT-BTC nhằm hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam [gọi tắt chính là thuế nhà thầu]. Trong đó, các bạn cần chú ý đến những vấn đề sau:

– Hồ sơ khai quyết toán thuế:

  • Tờ khai Quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN;
  • Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế;
  • Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu [nếu có].

– Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu: Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 [bốn lăm] kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu;

Ngoài ra, với thuế nhà thầu các đơn vị kinh doanh cũng cần lưu ý: Những trường hợp kê khai quyết toán thuế chậm hơn so với quy định thì sẽ phải chịu xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo đúng quy định tại Thông tư 61/2007/TT-BTC.

Trên đây là những quy định liên quan đến quyết toán thuế nhà thầu 2020 mà mọi doanh nghiệp đều nên biết. Để việc quyết toán được diễn ra thuận lợi và chính xác hơn, quý khách hàng có thể sử dụng phần mềm kế toán ACMan cho đơn vị của mình. Bên cạnh việc hỗ trợ lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế, phần mềm còn hỗ trợ gói đa ngôn ngữ cho các doanh nghiệp nước ngoài.

Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử ACMan hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần ACMan

Website: acman.vn

Hotline: 0966 04 34 34

Điện thoại: 1900 63 66 85

Email:

>>> Xem thêm:

Hướng dẫn quyết toán thuế giá trị gia tăng 2020

Hướng dẫn quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt 2020

  • Căn cứ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.

  • Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.

  • Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 141/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính.

  • Căn cứ Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.

  • Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

  • Căn cứ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019.

  • Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29 tháng 09 năm 2021 hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.

Khai nộp thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN [02/NTNN]

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II

Mục 2. NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ TNDN TRÊN CƠ SỞ KÊ KHAI DOANH THU, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ [sau đây gọi tắt là phương pháp kê khai]

Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

  2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

  3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Căn cứ theo điều 11 Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014

Mục 3. NỘP THUẾ GTGT, NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ TÍNH TRÊN DOANH THU [sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp]

Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam nộp thay cho nhà thầu nước ngoài

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN [02/NTNN]

Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu

Tải mẫu tờ khai quyết toán thuế NTNN [02/NTNN] và điền thông tin [Cách viết tờ khai quyết toán thuế NTNN [02/NTNN] được trình bày như bên dưới].

Điền thông tin, giám đốc ký tên, đóng dấu -> Nộp cho cơ quan thuế.

Note

Một số nội dung cần điền khác biệt so với lập tờ khai bằng phần mềm HTKK hoặc kê khai trực tuyến.

Cụ thể cần điền đủ các thông tin sau:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là ngày tháng nào.

[02] Lần đầu: tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

[03] Bổ sung lần thứ: Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

[04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

[05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế.

[06] đến [08]: Ghi đúng địa chỉ, trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09] đến [11]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế.

Từ chỉ tiêu 12 -> 20 nếu DN có ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế thì điền, không thì bỏ qua.

[12] Tên đại lý thuế: Nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế thì ghi chính xác tên Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế.

[14] đến [16]: Ghi đúng địa chỉ, văn phòng trụ sở của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.

[17] đến [19]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.

[21] Hợp đồng nhà thầu số: Ghi rõ số và ngày hợp đồng.

Đầu tiên, các bạn cần mở phần mềm HTKK lên. Sau đó nhập mã số thuế của đơn vị cần lập tờ khai rồi bấm Đồng ý.

Sau khi màn hình chính của phần mềm hiện lên. Chọn mục

Sau khi chọn tờ khai, cửa sổ Chọn kỳ tính thuế hiện lên.

  • Kỳ tính thuế: Ứng dụng sẽ để mặc định kỳ tính thuế bằng năm hiện tại – 1, bạn có thể nhập kỳ tính thuế nhưng không được chọn kỳ tính thuế lớn hơn năm hiện tại.

  • Trạng thái tờ khai gồm: Tờ khai lần đầu hoặc Tờ khai bổ sung.

  • Chọn các phụ lục đi kèm tờ khai: Chương trình mặc định không chọn các phụ lục, cho phép chọn thêm phụ lục để khai trong trường hợp cần kê khai, trường hợp này bạn phải chọn và điền phụ lục 02-1/NTNN, sau đó nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra tờ khai.

  • Việc kê khai tờ khai lần đầu và tờ khai bổ sung tương tự như tờ khai 01/GTGT, cho phép đính kèm phụ lục.

Sau khi chọn kỳ tính thuế xong, màn hình sẽ hiện ra mẫu tờ khai như sau:

Sau khi nhập xong hết tất cả chỉ tiêu, tiến hành kiểm tra lại số liệu và nhập tên người ký. Sau đó bấm Ghi để lưu dữ liệu và bấm Kết xuất để xuất dữ liệu nếu cần [lưu ý không được đổi tên file].

Đăng nhập vào trang //thuedientu.gdt.gov.vn/, kiểm tra xem DN đã đăng ký tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN chưa, cách kiểm tra như sau:

  • Vào mục “Khai thuế” -> “Đăng ký tờ khai”: tại đây sẽ hiển thị tất cả các tờ khai mà DN đã đăng ký.

  • Nếu thấy tờ khai trong danh sách thì không phải đăng ký nữa.

  • Nếu chưa thấy tờ khai trong danh sách thì phải tiến hành đăng ký thêm tờ khai.

Chọn tờ khai cần đăng ký, xác định kỳ hạn và thời gian bắt đầu kê khai, sau đó bấm Tiếp tục.

Kiểm tra lại danh sách và thông tin tờ khai muốn đăng ký thêm:

  • Bấm Chấp nhận để hoàn thành đăng ký.

  • Bấm Chọn lại để cập nhật, bổ sung thông tin tờ khai.

Đăng nhập vào trang //thuedientu.gdt.gov.vn/, kiểm tra xem DN đã đăng ký tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN chưa, cách kiểm tra như sau:

  • Vào mục “Khai thuế” -> “Đăng ký tờ khai”: tại đây sẽ hiển thị tất cả các tờ khai mà DN đã đăng ký.

  • Nếu thấy tờ khai trong danh sách thì không phải đăng ký nữa.

  • Nếu chưa thấy tờ khai trong danh sách thì phải tiến hành đăng ký thêm tờ khai.

Chọn tờ khai cần đăng ký, xác định kỳ hạn và thời gian bắt đầu kê khai, sau đó bấm Tiếp tục.

Kiểm tra lại danh sách và thông tin tờ khai muốn đăng ký thêm:

  • Bấm Chấp nhận để hoàn thành đăng ký.

  • Bấm Chọn lại để cập nhật, bổ sung thông tin tờ khai.

Vào Kê khai -> Kê khai trực tuyến:

  • Chọn tờ khai cần nộp.

  • Chọn loại tờ khai: Chính thức hoặc bổ sung.

  • Chọn kỳ kê khai sau đó bấm Tiếp tục.

  • Điền thông tin tờ khai [Cách viết tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN được trình bày như bên dưới].

Cách lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN [02/NTNN]

Chỉ tiêu “Tên Nhà thầu nước ngoài” : Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu nước ngoài tham gia hợp đồng, mỗi Nhà thầu nước ngoài được ghi trên 1 dòng tương ứng những phần việc của Nhà thầu đó.

Ghi tên nước cư trú của Nhà thầu nước ngoài được ghi trên Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp cho Nhà thầu nước ngoài.

Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài được cơ quan thuế Việt Nam cấp nếu có.

Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài tại nước cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp nếu có.

Số liệu ghi vào cột này là số hợp đồng được ký kết giữa bên Việt Nam khấu trừ, nộp thuế thay các Nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu

Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng phần việc được thỏa thuận trong hợp đồng ký kết với Bên Việt Nam. Người nộp thuế khai các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, ví dụ:

  • Bán dây chuyền máy móc thiết bị

  • Dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng

Người nộp thuế ghi địa phương nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài.

Ghi ngày, tháng thực tế bắt đầu và kết thúc phần việc theo hợp đồng của Nhà thầu nước ngoài.

Giá trị của Hợp đồng

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 11a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Số liệu ghi trên cột này là số lượng lao động theo phần việc của từng nhà thầu nước ngoài.

Sau khi điền xong, bấm “Ghi” để hệ thống cập nhật dữ liệu từ chỉ tiêu 10b và 11b sang Cột 4 của chỉ tiêu Giá trị hợp đồng và Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong tờ khai 02/NTNN.

Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc từng Nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng nhà thầu.

Ghi mã số thuế của từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.]

Ghi tên, mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần việc theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng.

Số liệu ghi vào cột này là số hợp đồng, ngày ký hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Nhà thầu phụ và Nhà thầu nước ngoài

Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.

Người nộp thuế ghi địa phương, nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.

Ghi ngày, tháng thực tế từ khi ký kết hợp đồng đến khi kết thúc phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài theo hợp đồng.

Giá trị của hợp đồng

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng.

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 9a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Sau khi điền xong, bấm “Ghi” để hệ thống cập nhật dữ liệu từ chỉ tiêu 9b và 10b sang Cột 4 của chỉ tiêu Giá trị hợp đồng và Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong tờ khai 02/NTNN.

STT

Chỉ tiêu

Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng

Ghi chú

Kê khai

Quyết toán

Chênh lệch

[1]

[2]

[3]

[4]

[5] = [4] - [3]

[6]

1

Giá trị hợp đồng

Điền tổng giá trị hợp đồng của nhà thầu nước ngoài ký với bên Việt Nam mà người nộp thuế đã kê khai

Phần mềm tự cập nhật bằng cách cộng chỉ tiêu 10b ở phụ lục 02-1/NTNN và chỉ tiêu 9b phụ lục 02-2/NTNN

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

2

Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

Điền tổng doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của nhà thầu nước ngoài ký với bên Việt Nam theo thỏa thuận trong hợp đồng mà người nộp thuế đã kê khai

Phần mềm tự cập nhật bằng cách cộng chỉ tiêu 11b ở phụ lục 02-1/NTNN và chỉ tiêu 10b phụ lục 02-2/NTNN

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

Trường hợp có nhiều Nhà thầu nước ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nước ngoài

3

Doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các Nhà thầu phụ [nếu có]

Điền tổng doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các nhà thầu phụ [nếu có] theo thỏa thuận trong hợp đồng mà người nộp thuế đã kê khai

Điền tổng doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các nhà thầu phụ [nếu có] theo số liệu ghi trong biên bản thanh lý hợp đồng

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

Trường hợp có nhiều Nhà thầu phụ nước ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng Nhà thầu phụ nước ngoài

4

Doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài [4 = 2 - 3]

Doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài đã kê khai = Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đã kê khai - Doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các Nhà thầu phụ [nếu có] đã kê khai Phần mềm tự tính, cụ thể như sau [4] = [2] - [3]

Doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài ghi trên biên bản thanh lý hợp đồng = Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên biên bản thanh lý hợp đồng - Doanh thu tính thuế phần việc được trừ của các Nhà thầu phụ [nếu có] ghi trên biên bản thanh lý hợp đồng Phần mềm tự tính, cụ thể như sau [4] = [2] - [3]

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

5

Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài [5 = 5a + 5b]

Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài đã kê khai = Thuế giá trị gia tăng đã kê khai + Thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai, cụ thể [5] = [5a] + [5b]

Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài quyết toán = Thuế giá trị gia tăng quyết toán + Thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán, cụ thể [5] = [5a] + [5b]

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

5a

a.Thuế giá trị gia tăng

Người nộp thuế điền số thuế giá trị gia tăng đã kê khai dựa vào số liệu đã kê khai trên tờ khai 01/NTNN chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Người nộp thuế điền số thuế giá trị gia tăng dựa vào tỷ lệ [%] GTGT tính trên doanh thu tính thuế GTGT ở chỉ tiêu số 4

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

5b

b.Thuế thu nhập doanh nghiệp

Người nộp thuế điền số thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai dựa vào số liệu đã kê khai trên tờ khai 01/NTNN chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Người nộp thuế điền số thuế giá trị gia tăng dựa vào tỷ lệ [%] thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế ở chỉ tiêu số 4 và số thuế được miễn giảm theo Hiệp định

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

6

Số thuế đã nộp

Số thuế đã nộp = Số thuế GTGT đã nộp + Số thuế TNDN đã nộp, chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Số thuế đã nộp = Số thuế GTGT đã nộp + Số thuế TNDN đã nộp, chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

6a

Người nộp thuế điền số thuế giá trị gia tăng đã nộp chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Người nộp thuế điền số thuế giá trị gia tăng đã nộp chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

6b

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Người nộp thuế điền số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Người nộp thuế điền số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp chi tiết cho từng nhà thầu nước ngoài

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

7

Số thuế còn phải nộp [7 = 5 - 6]

Số thuế còn phải nộp = Số thuế đã nộp - Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài, cụ thể [7] = [5] - [6]

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

7a

  1. Thuế giá trị gia tăng [7a = 5a - 6a]

Thuế GTGT còn phải nộp = Số thuế GTGT đã nộp - Số thuế GTGT phải nộp của Nhà thầu nước ngoài theo giá trị đã kê khai, cụ thể [7a] = [5a] - [6a]

Thuế GTGT còn phải nộp = Số thuế GTGT đã nộp - Số thuế GTGT phải nộp của Nhà thầu nước ngoài theo giá trị quyết toán, cụ thể [7a] = [5a] - [6a]

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

7b

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp [7b = 5b - 6b]

Thuế TNDN còn phải nộp = Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp của Nhà thầu nước ngoài theo giá trị đã kê khai, cụ thể [7b] = [5b] - [6b]

Thuế TNDN còn phải nộp = Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp của Nhà thầu nước ngoài theo giá trị đã quyết toán, cụ thể [7b] = [5b] - [6b]

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]

Video liên quan

Chủ Đề