Cách ôn thi tiếng Anh THPT hiệu quả
“Làm thế nào để ôn thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh một cách hiệu quả?” Đây có lẽ là câu hỏi của nhiều bạn học sinh lớp 12 đang tìm cho mình một phương pháp học Tiếng Anh tốt nhất chuẩn bị kiến thức cho kì thi. Thích Tiếng Anh chia sẻ “Phương pháp làm các dạng bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh hiệu quả” trong đề thi THPT Quốc Gia (Đại Học) Show
Với nhiều năm nghiên cứu và tìm hiểu về mảng Luyện thi đại học, đội ngũ Thích Tiếng Anh giới thiệu đến các bạn Loạt bài Hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia từ A – Z. Loạt bài tổng hợp các bài viết giúp bạn có một cái nhìn tổng quát về kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh, cách ôn luyện cũng như kĩ năng làm các dạng bài có trong đề thi. Đặc biệt trong đó có các mẹo và các điểm cần chú ý giúp bạn làm bài tốt hơn. I. Danh sách bài viếtDanh sách các bài viết hướng dẫn học và làm các chuyên đề trong đề thi môn Tiếng Anh THPT QG hiệu quả SƠ LƯỢC VỀ TÁC GIẢ: Mình tên Vân Anh (fb Phạm Vân Anh), là quản lí của thichtienganh.com, tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh tại trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN – với điểm đầu vào môn tiếng Anh là 9.5 (2016). Trong loạt bài viết này mình xin chia sẻ về cách làm đề thi THPT Quốc Gia (đại học) môn Tiếng Anh hiệu quả. Hi vọng những mẹo này sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. II. Tổng quát về đề thiCấu trúc chung của đềMột đề thi đại học tiếng anh bao quát gần như toàn bộ ngữ pháp và từ vựng tiếng anh cơ bản trong phạm vi tiếng anh Trung học phổ thông. Về cơ bản, mỗi đề 50 câu, trải đều các chuyên đề:
Theo phân thích ma trận đề thi Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, trong đề 50 câu có:
Các câu trên được phân chia độ khó theo các cấp độ: Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng thấp và Vân dụng cao. Trong đó, 20% là các câu Nhận biết, 30% cho cấp độ Thông hiểu, 30% Vận dụng thấp, và 20% là các câu đòi hỏi mức độ Vận dụng cao. Thứ tự và thời gian làm bài hiệu quả1. Lưu ý về thứ tự làm bài Nắm được cấu trúc của đề là một trong những bước đệm cơ bản nhất để phân bổ thời gian ôn luyện cũng như thời gian làm bài thi hợp lý. Các bạn có thể thấy, đọc hiểu và câu lẻ là hai phần quan trọng chiếm hơn 50% dung lượng đề thi. Vì vậy, để đạt được kết quả tốt nhất, ta không thể bỏ qua 2 dạng bài quan trọng này. Hãy dành đủ thời gian cho chúng nhé! Ngoài ra, câu ngữ âm, giao tiếp, và lỗi sai là các câu ăn điểm, hãy cố gắng thật cẩn thận và cân nhắc thật kĩ trước khi chọn đáp án, đừng để sai “oan”. Một lời khuyên nữa có lẽ đã đi vào “nghìn năm văn vở” nhưng vẫn luôn đúng, đó là “Câu dễ làm trước – Câu khó làm sau”. Thật tiếc khi chúng ta cứ ngồi suy tư câu khó hay loay hoay với bài đọc hiểu mà bỏ lỡ những câu ngữ âm, ngữ pháp, hay lỗi sai có thể làm được. Tuy nhiên, mình đặc biệt lưu ý mọi người cần đánh dấu những câu khó, chưa làm được, để quá trình rà soát tìm lại những câu chưa làm được thuận lợi hơn nhé. 2. Lưu ý về việc phân bổ thời gian Thông thường, rất ít bạn lại thiếu thời gian làm bài môn tiếng Anh, vì đặc thù là môn trắc nghiệm. Với 60 phút để hoàn thành 50 câu trắc nghiệm (thời gian làm bài trung bình là 1.2 phút/ câu) thì việc phân chia thời gian làm bài hợp lý là một bước cực quan trọng để có thể đạt được mức điểm tối đa. Khi nhận được đề, hãy dành 2 phút để điền mọi thông tin quan trọng (Số báo danh, Mã đề thi) vào tờ giấy thi, đọc qua đề 1 lượt, kiểm tra xem đề có lỗi hay không, cũng như xác định được các bài cần làm trước. Sau đó, áp dụng quy tắc “Dễ trước – Khó sau”, các bạn hãy lướt một lượt từ đầu đề đến cuối (có thể tạm bỏ qua 2 bài đọc hiểu) để giải quyết nhanh các câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu. (nhớ đánh dấu các câu khó, hay vẫn đang phân vân lại nhé). Làm đến đâu, tô luôn vào Phiếu trả lời đến đó. Thời gian cho phép: 30-40s/ câu Đến lượt thứ 2, các bạn cần xét đến các câu khiến mình phân vân (thường là đã loại được 2 đáp án), cân nhắc, loại trừ và đưa ra quyết định. Nếu vẫn thấy chưa chắc thì tiếp tục đánh dấu. Bây giờ là lúc bạn đọc cả 2 bài đọc hiểu và làm bài điền từ lần thứ nhất. Lần đọc này, ta cần nắm được chủ đề của các đoạn văn, giải quyết các câu hỏi chi tiết trong bài (Xem chi tiết lại bài viết Hướng dẫn cách làm dạng bài đọc hiểu và điền từ tiếng Anh thi THPT Quốc gia). Thời gian cho phép: 40-60s/ câu Sau đó lặp lại quy trình với các câu khó hơn cho đến khi hết bài. Bởi đọc hiểu và điền từ là hai dạng bài khiến thí sinh khá “ngại” khi phải giải quyết. Nhưng sẽ là sai lầm nếu bạn để cả 2 bài đọc hiểu và điền từ xuống cuối, bởi thời gian cuối giờ, não chúng ta hoạt động thực sự không tốt lắm đâu! Hãy làm bài thật “không ngoan” để có thời gian xem lại và cân nhắc đáp án. Tất nhiên, thật tốt nếu bạn có thể làm đến đâu hết đến đấy. Nhưng nếu có câu khiến bạn phân vân, hãy đánh dấu câu đó lại và chuyển sang câu tiếp theo. Chúng ta sẽ trở lại khi lướt qua được hết các câu dễ và tô chúng vào phiếu trả lời. Khi đã “giải quyết” được kha khá các câu, tinh thần làm bài cũng sẽ đỡ áp lực hơn nhiều đấy! Cùng đón đọc chi tiết cách làm từng dạng bài trong Danh sách bài viết phía trên nhé. Vui lòng tôn trọng công sức của người viết, ghi nguồn khi sử dụng nội dung: Mira Vân – thichtienganh.com Xem tiếp bài trong serie Tác giả Cô Hiền Trần 17:30 28/03/2022 2,507 Xây dựng một lộ trình ôn thi tiếng Anh phù hợp là vô cùng cần thiết để đạt điểm cao trong kì thi THPT Quốc gia. Cùng VUIHOC khám phá các bước để chinh phục điểm cao môn tiếng Anh bằng chiến lược hiệu quả nhất nhé!
5 mốc thời gian quan trọng để ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia hiệu quả:
1.2. Chọn sách ôn thi tiếng anh THPT Quốc giaCác lưu ý khi chọn mua sách tiếng Anh ôn thi sách tiếng Anh là:
1.3. Luyện giải đề thi tiếng Anh thường xuyênLuyện giải đề thường xuyên, sắp xếp lịch định kì 1 hoặc 2 ngày giải một đề. Có thể giải đề trong sách tham khảo hoặc tra đề thi của các năm trước trên mạng để luyện tập. Bằng cách này học sinh có thể luyện tập kĩ năng giải đề và hiểu dạng đề. 2. Tìm hiểu các chuyên đề Tiếng Anh thi THPT Quốc gia2.1. Chuyên đề ngữ pháp: Có 9 chuyên đề Ngữ pháp cơ bảnChuyên đề 1: Các thì trong ngữ pháp tiếng Anh Các thì được chia thành 3 nhóm chính từ 12 thì:
VD1: She has watch this film for 3 hours.
VD2: Mike ate all the apples yesterday.
VD3: By November, we ‘ll been living in this house for 10 years. Chuyên đề 2: Động từ và các dạng thức
VD: I have to stop _______ him during his work time. A. disturb B. to disturb C. disturbing D. disturbs Chuyên đề 3: Động từ khuyết thiếu Dùng để nói về những việc nên làm, có khả năng: can/may/ought to,..VD: You should go to bed early to wake up on time tomorrow. Chuyên đề 4: Các loại từ Noun: Danh từ Pronoun: Đại từ Verb: Động từ/Phrasal Verb (cụm động từ) Adjective: Tính từ Adverb: Trạng từ Preposition: Giới từ Conjunction: Liên từ Interjection: Thán từ Article: Mạo từ Chuyên đề 5: So sánh
VD1: Minh is smarter than his brother. VD2: Minh’s brother is not as smart as him. VD3: Hương is the shortest girl in this room. VD4: People think Marry is more intelligent than all her classmates. VD5: He can’t not be as creative as his best friend. VD6: Ha Long Bay is the most wonderful place in Vietnam. Chuyên đề 6: Câu bị động VD: The road has been _____ A. repair B. reparing C. repaired D. to repair Chuyên đề 7: Câu gián tiếp VD: “If I were you, I would take the job,” said Mike A. Mike was thinking about taking the job. B. Mike advised me to take the job. C. Mike introduced the idea of taking the job to me. D. Mike insisted on taking the job for me Chuyên đề 9: Câu giả định
Chuyên đề 10: Đảo ngữ
2.2. Chuyên đề từ vựngI. 10 chủ đề phổ biến cho từ vựng để ôn thi THPT Quốc gia Các bạn có thể học từ vựng của các chủ đề này qua sách giáo khoa hoặc qua các trang web để nâng cao vốn tự vựng để vận dụng trong bài thi nhé. 2.3. Chuyên đề ngữ âm 1 số quy tắc giúp học sinh làm bài tập ngữ âm: Quy tắc 1: Cách phát âm s/esCó ba cách sau: * đọc thành /s/ với âm cuối / k,t,f, θ / * đọc thành âm /iz/ với những từ có âm cuối là /∫, t∫, dƷ, s, z/ * đọc thành âm /z/ với những từ còn lại – Ví dụ * /s/: laughs, maps, books,...* /iz/: buses, watches, roses, washes, boxes….. * /z/: plays, bells Quy tắc 2: Cách phát âm ed
3. 100 cấu trúc tiếng Anh thi đại học phổ biến1. S + V + too + adj/adv + (for sb) + to do something: (quá... cho ai không thể làm gì...) e.g. Mike speaks too fast for me to understand. 2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...) e.g. Mary learns so quickly that everyone respects her 3. S + V + such + (a/an) +adj + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...) e.g. It is such interesting movie that Jack and I cannot stop watching it at all. 4. S + V + adj/adv + enough + (for sb) + to do sth: (Đủ... cho ai đó làm gì) e.g. They are not intelligent enough to pass this test. 5. S + V + enough + noun+ (for sb) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...) e.g. Minh has enough food to eat in a week. 6. Chủ ngữ giả định + It + is/ was + adj + (for sb) + to do + st adj : easy, difficult, possible, impossible, safe,unsafe, dangerous… e.g . It was easy for Madam to finish all this practice today. 7. It + was/is + something/ someone + that/ who: Nhấn mạnh e.g. It is the girl who pass all the difficult test last semester. 8. It + be + time + S + V PII + O (đã đến lúc ai đó phải làm gì...) e.g. It is time Linda had lunch. 9. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (tiêu tốn của ai bao nhiêu thời gian để làm gì ) e.g. It takes John 10 minutes to explain all the lesson for me. 10. It’s the first time + S + have ( has ) + Vpp + st ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì ) e.g: It’s the first time Emma’s family has dinner together. 11. It is time + since + S + last+ V_ed + O. (đã được...kể từ lần cuối ….) e.g: It is 10 years since Iris last since her husband. 12. The last time + S+ Ved+ O + was + Time ( lần cuối ai đó…….là ……) e.g: The last time Jonny met her grandfather is 5 years ago. 13. S + Would ( ‘d ) rather + sb + did + st ( Muốn ai làm gì ) e.g: I’d rather Mia stayed at home today. 14. S + would like/wish + to do something: thích làm gì................. e.g. I would like to have a break in 1 week since my finals. 15. S + had better + do + sth( AI nên làm gì ) eg: You’d better not shout at your brother. 16. S prefer + Noun/ V_ing + to + N/ V_ing. (Thích cái gì hơn cái gì) e.g. I prefer talking to Linda to watching TV 17. S + suggested + V_ing + O ( gợi ý làm gì) e.g. He suggested visiting Mary’s house. 18. S + wish(es) + to V + O (Ai đó muốn làm gì) S + wish(es) +Sb + could/ would + V+O ( Ước điều gì ở tương lai) e.g. Linh wishes to become a famous actress in the future. 19. Câu điều kiện a. Điều kiện loại 1: có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai S1 + Vs/es + O, S2 +can/may/shall/will + V + O e.g : If it rains tomorrow, we’ll cancel our plan to visit our friend. elay the game. b. Điều kiện loại 2: không có thật ở hiện tại S1 + Ved,II + O, S2 + would/could/should/might…+ V + O c. Điều kiện loại 3. Không có thật trong quá khứ S1 + had + Vpp + O, S2 + would/could/should/might…+ have + Vpp + O e.g: If Mi3chael had gone to the meeting yesterday, he’d have seen her. d. Điều kiện pha trộn S1 + had + Vpp + O , S2 + would/could/should/might…+ V-infi + O e.g : If John hadn’t stayed up late last night, he wouldn’t feel tired now 20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...) eg: I keen on watching people plays tennis 21. to be interested in + N/V_ing (thích thú cái gì...) eg: Emma is specially interested in politics. 22. to waste time/ money + V_ing (tốn tiền hoặc tg làm gì) eg: She is wasting time trying to convince him. 23. To spend + time/ money + V_ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…) e.g: Mary spend 2 hours reading books a day. 24. to give up + V_ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì...) eg: She give up taking part in this singing competition. 25. want + to do sth (thích làm gì...) eg: Mad want to by the lastest model of bike. 26. have + to + Verb (có cái gì đó để làm) eg: My brother have to come back school next month after vacation. 27. succeed in: thành công eg: She is succeed in singing career. 28. have a holiday: có kì nghỉ eg: Mia had a holiday with her friend last week. 29. like/fancy/deny/dislike/enjoy + V-ing. e.g. Michael always practise speaking English everyday. 30. to be fed up with: chán cái gì 31. to be excited about (thích thú) 32. to be bored with:chán cái gì 33. There is + N số ít, there are + N số nhiều: có cái gì 34. feel like + V_ing (cảm thấy thích làm gì...) 35. expect so to do sth (mong ai làm gì) 36. advise so to do sth (khuyên ai nên làm gì...) 37. go + V_ing (chỉ các trò đi chơi vui..) (go camping...) 38. leave someone alone (để ai yên...) 39. By + V-ing (bằng cách làm...) 40. promise/ seem/ refuse/want/hope + TO + V-infinitive 41.for years = for ages= for a long time (đã lâu lắm rồi) (dùng trong thì hiện tại hoàn thành) 42. when + S + Ved, S + was/were + V_ing. 43. When + S + Ved, S + had + PII 44. Before + S + V (qkd), S + had + Pii 45. After + S + had +PII, S + Ved 46. to be crowded with: đông đúc 47. to be full of: đầy hết 48. To be sound + adj: dường như 49. except for/ apart from (ngoài, trừ...) 50. as soon as (ngay sau khi) 51. to be afraid of: sợ 52. could hardly (hầu như không) 53. Have difficulty + V_ing : khó khăn trong cái gì 54.on/at which = when, in which = where 55. Put up with + V_ing (chịu đựng) 56. Make use of + N/ V_ing (tận dụng cái gì đó.) 57. Get + adj/ Pii 58. Make progress (tiến bộ...) 59. take over + N : phụ trách cái gì 60. Bring about (mang lại) Chú ý: so + adj còn such + N 61. At the end of cuối cái gì đó, In the end: kết cục 62. To find out: tìm ra 63. Go for a walk: đi dạo 64. One of + so sánh hơn nhất + N : cái gì là một trong những cái gì nhất 65. It is the first/best + time + thì hiện tại hoàn thành 66. Live in (sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...) 67. To be fined for (bị phạt vì) 68. from behind (từ phía sau...) 69. so that + clause (để....) 70. In case + clause (trong trường hợp...) 71. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-infinitive Gerunds and Infinitives 72. V + V-ing Be worth, appreciate, deny,.... 73. V + to V refuse. agree, expect, plan, offer, promise, seem,.. 74. V + O + V Let, Have, Hope, Catch, See, Watch, Feel, Find, Hear, Overhear, Observe 75. V + O + to V Urge, ask, advise, remind, tell,.. 76. To have st + PII ( Có cái gì được làm ) e.g. Lione going to have my house repainted. 77. It is (very ) kind of sb to do st ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) e.g. It is very kind of you to bring this laptop for him. 78. To find it + tính từ + to do smt e.g. Manh find it difficult to learn English. 79. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì ) that + CN + động từ e.g. My brother have to make sure of that information. 80. Try to do ( Cố làm gì ) e.g. We tried to learn hard and pass the exam. 81. Try doing smt ( Thử làm gì ) e.g. Minh tried cooking this food. 82. Forget to do sth: quên làm gì eg: My dad forget to give me money this morning. 83. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì) e.g. Our family planed to go for a picnic. 84. To invite sb to do st ( Mời ai làm gì ) e.g. My boyfriend’s family invited me to go to the cinema. 85. To offer sb st ( Mời / đề nghị ai cái gì ) e.g. Rosie offered me a job in his company. 86. To rely on sb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai ) e.g. You can rely on Jack. 87. To keep promise ( Giữ lời hứa ) e.g. Mike always keeps promises. 88. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì ) e.g. Anh is able to speak English. 89. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì ) e.g. John’s dad is good at ( playing ) tennis. 90. Why don't we + do sth? Gợi ý làm việc gì e.g: Why don't we go swimming next month? 91. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì ) e.g. We are busy preparing for Mai’s birthday. 92. To mind doing smt ( Phiền làm gì không ) eg: Do you mind repeat what Mary said to me? 93. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì ) eg: Mary used to waking up late in the morning 94. To stop to do sth ( Dừng lại để làm gì ) eg: John stops smoking to enter the room. 95. To stop doing sth ( Thôi không làm gì nữa ) eg: John stops smoking since now. 96. Let sb do sth ( Để ai làm gì ) e.g. Let Mike come in. (Để anh ta vào) 97. To need doing (Cần được làm ) e.g. Emma’s car needs repairing. (Chiếc ôtô này cần được sửa) 98. To remember doing ( Nhớ đã làm gì) e.g. John remember seeing this film (John nhớ đã xem phim này rồi) 99. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này ) eg: Remember to bring your latop. ( nhớ mang laptop đi) 100. To be busy doing sth ( Bận rộn làm gì ) eg: My mother is busy baking birthday cake for my brother. 4. Lộ trình luyện thi môn tiếng Anh THPT Quốc giaĐây là lộ trình được thiết kế đặc biệt để ôn thi THPT Quốc gia được thiết kế riêng và nghiên cứu kĩ càng, đem lại hiệu quả cao
Để giúp các em học sinh bứt phá trong giai đoạn ôn thi tiếng anh, VUIHOC ra mắt khóa học “Bứt phá thần tốc tiếng anh” trên nền tảng Google meet. Đây là khóa học được đông đảo các bạn học sinh và các quý phụ huynh tin tưởng và đăng ký theo học, với những ưu điểm như:
Sau bài viết này, hy vọng các em đã tìm ra được lộ trình ôn thi tiếng Anh phù hợp cho mình và các lý thuyết ngữ pháp Tiếng Anh căn bản và cách sử dụng. Để có thêm nhiều kiến thức hay thì em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé! |