😁Shop Acc Free Fire – Liên Quân: 🌈
📣
👋🏻 What’s up, chào các bạn, mình là Noxuss [ Nô xớt ] và mình là youtuber mới mà cũ, hehe, vì kênh này là kênh làm lại của Noxuss, trước đó đã được 100k subscribe, nên mong các bạn tiếp tục ủng hộ lần nữa ^^
💓 Nếu các bạn Yêu thích video của mình đừng quên ấn Thích và Chia sẻ nó, đó cũng là động lực để mình ra video càng thêm chất lượng
🔫ID KÊNH NONOLIVE CỦA NOXUSS GAMING: 47705843
🔫LINK:
🤖THAM GIA VÀO NHÓM CỦA NOXUSS🤖:
KÊNH MÌNH LÀM FREE FIRE:
FACEBOOK CỦA NOXUSS:
FANPAGE CỦA NOXUSS: ================================= :heart_eyes: Những người bạn :heart_eyes: MK Gaming : T_L12 : Noxuss Gaming : Lý CDCM :
Zio Kass :
Click 🔔 Để xem được những video mới nhất nha!
✉ Email liên hệ:
🔔🔔🔔🔔🔔🔔🔔
#Noxuss #Minecraft #SinhTồn
Hôm nay mình xin được giới thiệu pokemon Rayquaza1. Là pokemon huyền thoại mang song hệ Rồng/Bay và được giới thiệu ở thế hệ 3 tại vùng đất Hoenn. Nó được biết đến là không được tiến hóa từ bất kỳ pokemon nào nhưng nó có khả năng tiến hóa Mega thành Mega Rayquaza nếu nó học được chiêu Dragon Ascent [ Rồng thăng thiên], nhưng chỉ khi nó không cầm Z-Crystal.
Nó là thủ lĩnh của bộ ba thời tiết bao gồm Rayquaza, Kyogre và Groudon, cũng là người đứng ra chấm dứt xung đột giữa hai pokemon con lại khi nó nổ ra. Nếu Kyogre sống sâu dưới lòng đại dương được mệnh danh là người canh giữ đại dương, Groudon sống trong lòng magma dược mệnh danh là người canh giữ lục địa, thì Rayquaza được cho rằng là người canh gác bầu trời sống trên tầng Ozon.
2. Trong pokedex mang số hiệu: #384- Giới tính không rõ ràng- Tỷ lệ bắt giữ : 0,4%● Rayquaza
- cao 7,0m / nặng 206,5kg
Rayquaza là một sinh vật lớn, màu xanh lá cây. Nó có đôi cánh màu đỏ, giống như bánh lái trên vai và xuống cơ thể, và vây có hoa văn tương tự trên chóp đuôi. Các biểu tượng giống như chiếc nhẫn màu vàng chạy dọc theo chiều dài cơ thể của Rayquaza và nó có thêm một chiếc nhẫn màu vàng trên đỉnh đầu. Rayquaza có hai chi với hai bàn tay có móng và hai cấu trúc dài, phẳng, giống như sừng trên đầu, với hai sừng ngắn dọc theo xương hàm. Nó có đôi mắt nhỏ, màu vàng với con ngươi đen, nướu màu hồng nổi bật và hai răng nanh rõ rệt ở hàm trên.
Nó có thể làm dịu các thành viên khác trong bộ ba thời tiết, ngay cả trong các hình thức nguyên thủy của họ. Rayquaza được cho là đã sống hàng trăm triệu năm trong tầng ozone, nơi nó ăn nước và các hạt khác. Rayquaza hiếm khi được mọi người nhìn thấy; ngay cả trong chuyến bay, sự xuất hiện của nó không thể phân biệt với sao băng. Rayquaza con mồi trên Minior ở vùng Alola. Rayquaza là Pokémon duy nhất được biết đến khi học được tuyệt chiêu Dragon Ascent.
● Mega Rayquaza
- cao 10,8m / nặng 392,0kg
Mega Rayquaza, cơ thể của nó trở nên dài hơn và đạt được nhiều tính năng hơn. Đầu của nó trở nên dài hơn với biểu tượng appearing xuất hiện trên trán của nó. Đôi mắt của nó bây giờ chứa con ngươi màu vàng và tròng đỏ, và những dấu vết giống như cây đen đằng sau đôi mắt của nó. Đôi môi và răng đỏ của nó trở thành vàng, và các đường vàng kết nối với những cái ở sừng dưới của nó, có hình dạng rộng, hình tam giác. Ở rìa ngoài của sừng dưới của nó là những đường gân dài, vàng, phát sáng, mỗi cái kéo dài đến một cấu trúc giống như vây màu xanh lá cây; những đường gân này có các kiểu vòng rất giống với các dấu màu vàng chạy dọc theo chiều dài của hình dạng bình thường của Rayquaza. Hai sừng trên của nó trở nên dài hơn với một đường vàng chạy trên chúng theo hình chữ V và mỗi sừng trên có một đường gân phát sáng khác kết thúc trong một hình tròn có gai. Dọc theo chiều dài cơ thể của nó là những quả cầu vàng, phát sáng được đặt ở nơi mà các mẫu nhẫn của nó từng là. Cằm, một phần của cổ và một phần của cơ thể serpentine của nó được thay đổi thành màu đen. Các vây chạy dọc thân của nó bây giờ được đánh dấu bằng các đường vàng; vây trên đuôi của nó trở nên hoàn toàn màu vàng và dài hơn đáng kể. Các hạt chảy ra từ các gân dài kéo dài từ hàm nhô ra; những hạt này có thể kiểm soát mật độ và độ ẩm của không khí, cho phép Mega Rayquaza thao túng thời tiết. Màu xanh lá cây của nó lấp lánh với chất lượng giống như ngọc lục bảo.
Bên trong cơ thể của Rayquaza là một cơ quan chứa sức mạnh tương đương với Mega Stone. Một nhà khoa học của tập đoàn Devon đã đặt tên cho cơ quan này là cơ quan mikado. Bằng cách tiêu thụ các thiên thạch khi nó bay qua tầng bình lưu, cơ quan mikado sẽ được cung cấp đủ năng lượng để kích hoạt Mega Evolution của Rayquaza.
3. Bị khắc chế bởi các hệ : Rồng, tiên4. Ability: ● Rayquaza: Air LockKhi có mặt Của Air Lock thì mọi hiệu ứng của thời tiết đều bị phủ nhận [ Mặc dù chúng vẫn được thi triển ].● Mega Rayquaza: Delta Stream
Xóa bỏ mọi ảnh hưởng của thời tiết cũng như điểm yếu của hệ bay.
5. Chỉ số tấn công:
● Rayquaza
HP:105
Attack:150
Defense:90
Sp. Atk:150
Sp. Def:90
Speed:95
● Mega Rayquaza
HP:105
Attack:180
Defense:100
Sp. Atk:180
Sp. Def:100
Speed:115
6. Lối chơi
● Dragon Dance
Move 1:Dragon DanceMove 2:Dragon AscentMove 3:EarthquakeMove 4:Extreme SpeedItem :Flyinium Z /Life Orb/ Focus Sash
Ability:Air Lock
Dragon Dance hệ rồng tăng sức tấn công và tốc độ bản thân.Dragon Ascent rồng thăng thiên, chiêu thức hệ bay gây ra 120Bp sát thương với độ chính xác 100% và hạ thấp phòng thủ và phòng thủ đặc biệt của bản thân.Earthquake hệ đất tấn công tất cả mục tiêu trên sân gây 100Bp sát thương với độ chính xa 100%. Sát thương tăng gấp đôi nếu mục tiêu đang sử dụng Dig. Sức mạnh bị giảm một nửa trong Địa hình Cỏ nếu mục tiêu được nối đất.
Extreme Speed hệ thường gây 80Bp sát thương với độ chính xác 100%.
● Mixed Wallbreaker
Move 1:Draco MeteorMove 2:Dragon AscentMove 3:V-create/EarthquakeMove 4:Extreme SpeedItem :Life Orb
AbilityAir Lock
Draco Meteor hệ rồng gây 130Bp sát thương với độ chính xác 90%. Sau sử dụng làm giảm tấn công đặc biệt của bản thân.Dragon Ascent rồng thăng thiên, chiêu thức hệ bay gây ra 120Bp sát thương với độ chính xác 100% và hạ thấp phòng thủ và phòng thủ đặc biệt của bản thân.V-create hệ lửa gây 180Bp sát thương với độ chính xác 95%. Sau sử dụng giảm tốc độ, phòng thủ, phòng thủ đặc biệt của bản thân.Earthquake hệ đất tấn công tất cả mục tiêu trên sân gây 100Bp sát thương với độ chính xa 100%. Sát thương tăng gấp đôi nếu mục tiêu đang sử dụng Dig. Sức mạnh bị giảm một nửa trong Địa hình Cỏ nếu mục tiêu được nối đất.Extreme Speed hệ thường gây 80Bp sát thương với độ chính xác 100%.
- Trấn Áp Khí Quyển [Thường]
- Luồng Gió Delta [Mega]
- 7.0 m [Thường]
- 10.8 m [Mega]
- 206.5 kg [Thường]
- 392.0 kg [Mega]
Không có | Không có |
Nó có thể tiến hóa Mega thành Rayquaza Mega [メガレックウザ, Mega Rekkūza] nếu đã học chiêu thức Dragon Ascent.
Rayquaza cùng với Kyogre và Groudon là bộ ba Pokémon thời tiết huyền thoại của Hoenn.
Rayquaza là linh vật của bản game Pokémon Emerald.
Mô tả
Rayquaza sống hàng trăm triệu năm trên tầng ozone của Trái Đất và chưa hề giáng trần. Đứng từ mặt đất, người thường không thể nào thấy được thần vì thần ở nơi quá xa, cao hơn cả những tầng mây. Sự tồn tại của Rayquaza vẫn được xem như là điều bí ẩn vì thần sống ở nơi tách biệt với trần thế. Người ta nói rằng Rayquaza sẽ hạ phàm nếu như Kyogre và Groudon chạm trán với nhau. Những chi tiết về sự kiện này vẫn được lưu lại trong truyền thuyết về thần. Rayquaza chỉ hấp thụ nước, các hạt bụi trong khí quyển và ăn thiên thạch để tồn tại. Lượng thiên thạch được nạp vào cơ thể cung cấp nguồn năng lượng cần thiết cho quá trình tiến hóa Mega của thần. Khi bay, Rayquaza có hình dạng giống như sao chổi.
Năng lực
Hp | 105 |
Tấn công | 150 |
Phòng thủ | 90 |
Tấn công đặc biệt | 150 |
Phòng thủ đặc biệt | 90 |
Tốc độ | 95 |
Tổng | 680 |
Rayquaza Mega
Hp | 105 |
Tấn công | 180 |
Phòng thủ | 100 |
Tấn công đặc biệt | 180 |
Phòng thủ đặc biệt | 100 |
Tốc độ | 115 |
Tổng | 780 |
Khả năng chịu sát thương
Ghi chú:
- 1x là các hệ gây sát thương bình thường, 2x và 4x là các hệ gây sát thương hiệu quả, 1/2x và 1/4x là các hệ gây sát thương kém hiệu quả, 0x là các hệ Pokémon này miễn kháng.
Tuyệt kỹ
1 | Vòi Rồng | Đặc Biệt | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | Biến Hóa | _ | 100% | 10 | |
15 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | Đặc Biệt | 60 | 100% | 5 | |
20 | Gặm Nát | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
30 | Nhát Chém Không Khí | Đặc Biệt | 75 | 95% | 15 | |
35 | Nằm Ngủ | Biến Hóa | _ | _% | 10 | |
45 | Thần Tốc | Vật Lí | 80 | 100% | 5 | |
50 | Khí Công Rồng | Đặc Biệt | 85 | 100% | 10 | |
60 | Vũ Điệu Rồng | Biến Hóa | _ | _% | 20 | |
65 | Bay | Vật Lí | 90 | 95% | 15 | |
75 | Âm Cao Tần | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 | |
80 | Rồng Bạo Loạn | Biến Hóa | 120 | 100% | 10 | |
90 | Chùm Tia Công Phá | Đặc Biệt | 150 | 90% | 5 |
1 | Vòi Rồng | Đặc Biệt | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | Biến Hóa | _ | 100% | 10 | |
15 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | Đặc Biệt | 60 | 100% | 5 | |
20 | Gặm Nát | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
30 | Nhát Chém Không Khí | Đặc Biệt | 75 | 95% | 15 | |
35 | Nằm Ngủ | Biến Hóa | _ | _% | 10 | |
45 | Thần Tốc | Vật Lí | 80 | 100% | 5 | |
50 | Khí Công Rồng | Đặc Biệt | 85 | 100% | 10 | |
60 | Vũ Điệu Rồng | Biến Hóa | _ | _% | 20 | |
65 | Bay | Vật Lí | 90 | 95% | 15 | |
75 | Âm Cao Tần | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 | |
80 | Rồng Bạo Loạn | Biến Hóa | 120 | 100% | 10 | |
90 | Chùm Tia Công Phá | Đặc Biệt | 150 | 90% | 5 |
1 | Vòi Rồng | Đặc Biệt | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | Biến Hóa | _ | 100% | 10 | |
15 | Gặm Nát | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
20 | Âm Cao Tần | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 | |
30 | Nằm Ngủ | Biến Hóa | _ | _% | 10 | |
35 | Nhát Chém Không Khí | Đặc Biệt | 75 | 95% | 15 | |
45 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | Đặc Biệt | 60 | 100% | 5 | |
50 | Rồng Bạo Loạn | Biến Hóa | 120 | 100% | 10 | |
60 | Vũ Điệu Rồng | Biến Hóa | _ | _% | 20 | |
65 | Bay | Vật Lí | 90 | 95% | 15 | |
75 | Thần Tốc | Vật Lí | 80 | 100% | 5 | |
80 | Chùm Tia Công Phá | Đặc Biệt | 150 | 90% | 5 | |
90 | Khí Công Rồng | Đặc Biệt | 85 | 100% | 10 |
1 | Vòi Rồng | Đặc Biệt | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | Biến Hóa | _ | 100% | 10 | |
15 | Gặm Nát | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
20 | Âm Cao Tần | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 | |
30 | Nằm Ngủ | Biến Hóa | _ | _% | 10 | |
35 | Nhát Chém Không Khí | Đặc Biệt | 75 | 95% | 15 | |
45 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | Đặc Biệt | 60 | 100% | 5 | |
50 | Rồng Bạo Loạn | Biến Hóa | 120 | 100% | 10 | |
60 | Vũ Điệu Rồng | Biến Hóa | _ | _% | 20 | |
65 | Bay | Vật Lí | 90 | 95% | 15 | |
75 | Thần Tốc | Vật Lí | 80 | 100% | 5 | |
80 | Chùm Tia Công Phá | Đặc Biệt | 150 | 90% | 5 | |
90 | Khí Công Rồng | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 |
1 | Vòi Rồng | Đặc Biệt | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | Biến Hóa | _ | 90% | 10 | |
15 | Gặm Nát | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
20 | Âm Cao Tần | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 | |
30 | Nằm Ngủ | Biến Hóa | _ | _% | 10 | |
35 | Nhát Chém Không Khí | Đặc Biệt | 75 | 95% | 15 | |
45 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | Đặc Biệt | 60 | 100% | 5 | |
50 | Rồng Bạo Loạn | Biến Hóa | 120 | 100% | 10 | |
60 | Vũ Điệu Rồng | Biến Hóa | _ | _% | 20 | |
65 | Bay | Vật Lí | 90 | 95% | 15 | |
75 | Thần Tốc | Vật Lí | 80 | 100% | 5 | |
80 | Chùm Tia Công Phá | Đặc Biệt | 150 | 90% | 5 | |
90 | Khí Công Rồng | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 |
1 | Vòi Rồng | Đặc Biệt | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | Biến Hóa | _ | 90% | 10 | |
15 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | Đặc Biệt | 60 | 100% | 5 | |
20 | Vuốt Rồng | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
30 | Vũ Điệu Rồng | Biến Hóa | _ | _% | 20 | |
35 | Gặm Nát | Vật Lí | 80 | 100% | 15 | |
45 | Bay | Vật Lí | 90 | 95% | 15 | |
50 | Nằm Ngủ | Biến Hóa | _ | _% | 10 | |
60 | Thần Tốc | Vật Lí | 80 | 100% | 5 | |
65 | Chùm Tia Công Phá | Đặc Biệt | 150 | 90% | 5 | |
75 | Khí Công Rồng | Đặc Biệt | 90 | 100% | 10 | |
80 | Rồng Bạo Loạn | Biến Hóa | 120 | 100% | 10 |
1 | Vòi Rồng | 40 | 100% | 20 | |
5 | Khuôn Mặt Đáng Sợ | _ | 90% | 10 | |
15 | Sức Mạnh Nguyên Thủy | 60 | 100% | 5 | |
20 | Vuốt Rồng | 80 | 100% | 15 | |
30 | Vũ Điệu Rồng | _ | _% | 20 | |
35 | Gặm Nát | 80 | 100% | 15 | |
45 | Bay | 70 | 95% | 15 | |
50 | Nằm Ngủ | _ | _% | 10 | |
60 | Thần Tốc | 80 | 100% | 5 | |
65 | Chùm Tia Công Phá | 150 | 90% | 5 | |
75 | Khí Công Rồng | 90 | 100% | 10 | |
80 | Rồng Bạo Loạn | 120 | 100% | 10 |
Tên gọi khác
Nhật | Rayquaza [レックウザ, Rekkūza] |
Mega Rayquaza [メガレックウザ, Mega Rekkūza] | |
Anh | Rayquaza |
Mega Rayquaza |