Cách tính bmi cho trẻ sơ sinh
Do đó chỉ số BMI của trẻ được đánh giá tùy vào độ tuổi và giới tính của chúng. Do vậy, ở trẻ em cần phải so sánh chỉ số BMI với một biểu đồ BMI theo tuổi và giới. Bạn có thể xem biểu đồ chỉ số BMI trẻ em để đánh giá kết quả tình trạng dinh dưỡng của trẻ đó.
Chỉ số khối cơ thể - thường được biết đến với chữ viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người. Chỉ số này do nhà bác học người Bỉ Adolphe Quetelet đưa ra năm 1832. Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (đo theo mét). Bảng phân loại chỉ số BMI dành cho người từ 2 đến 20 tuổi: Ví dụ: Một em bé 2 tuổi có chiều cao 90 (cm) và cân nặng 13.5 (kg). Ta có BMI = 13.5/0.92 = 16.67. Đối chiếu với bảng phân loại ở trên ta thấy em bé này hoàn toàn cân đối bình thường. 1. Ý nghĩa của chỉ số BMI trẻ em?
Do đó chỉ số BMI của trẻ được đánh giá tùy vào độ tuổi và giới tính của chúng. Do vậy, ở trẻ em cần phải so sánh chỉ số BMI với một biểu đồ BMI theo tuổi và giới. Bạn có thể xem biểu đồ chỉ số BMI trẻ em để đánh giá kết quả tình trạng dinh dưỡng của trẻ đó. 2. Cách tính chỉ số BMI ở trẻ em Bước 1: Công thức tính chỉ số BMI = Cân nặng (kg) / ( Chiều cao (m)* Chiều cao(m)) Bước 2: Đánh giá tình trạng sinh dưỡng của trẻ em dựa vào biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo tuổi cho trẻ em
Biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo tuổi Ví dụ: Giả sử có một trẻ 5 tuổi có cân nặng 24 kg, chiều cao là 1.2 m; BMI của trẻ = cân nặng/(chiều cao x chiều cao) = 22/(1.1x1.1) = 16,67 Tra biểu đồ BMI cho bé 5 tuổi như sau: Ta kẻ 1 cột (màu xanh) ở vị trí số 5 theo trục tuổi ( nằm ngang) , cột này sẽ cắt các đường cong ở 3 vị trí màu đỏ như hình vẽ; BMI có giá trị 16,67 sẽ nằm ở vùng màu xanh nên trẻ 5 tuổi BMI 16,67 là dinh dưỡng phù hợp 3. Kết quả chỉ số BMI
|