Cách tính điểm thi B1 tiếng Anh

Thang điểm tiếng anh B1 như thế nào? Làm sao để biết được mình đạt được bằng tiếng anh B1 B2 hay không? Vậy thì bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn thang điểm trong bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ nhé!

Cấu trúc và thang điểm B1 B2 Vstep

Theo cấu trúc đề thi Vstep thì đề thi B1 Vstep là bài đánh giá trình độ tiếng anh bậc 3, 4, 5 tương đương với trình độ tiếng anh B1, B2, C1. Đề thi B1 Vstep thi trong khoảng thời 180 phút. Kỹ năng đọc 60 phút, kỹ năng nghe 40 phút, viết 60 phút và nói khoảng 10-12 phút.

Theo cách tính điểm của Vstep thì thang điểm B1 tiếng anh là 10. Là điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng nghe nói, đọc, viết. Thang điểm B1 Vstep là 4/10 điểm. Thang điểm B2 Vstep 6/10 và thang điểm C1 Vstep là 8.5/10 điểm.

Thang điểm B1 B2

>>> Xem thêm:

Thang điểm B1 B2 Châu Âu

Kỳ thi tiếng anh khung tham chiếu chung Châu Âu [CEFR] là một hệ thống kiểm tra kỹ năng tiếng Anh với nhiều cấp độ. Bài thi tiếng anh quốc tế này đánh giá trình độ ngoại ngữ của thí sinh dựa trên 4 kỹ năng: Nghe [Listening], Nói [Speaking], Đọc [Reading], Viết [Writing], qua đó cấp chứng chỉ Anh ngữ Quốc tế.

Thang điểm tiếng Anh B1 CEFR

Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu [CEFR]. Bạn sẽ đạt trình độ B1 nếu bài thi đạt từ 85 – 89 điểm.

Ở trình độ này, học viên có thể tương tác về các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng anh. Ở nơi làm việc, những người có trình độ anh ngữ B1 có thể đọc các báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ. Tuy nhiên trình độ B1 là không đủ để làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Thang điểm tiếng anh B2 CEFR

Nếu bạn đạt từ 90 – 100 điểm thì sẽ được cấp bằng tiếng anh B2 Khung Châu Âu. Ở trình độ này thí sinh có thể nói tiếng Anh tự tin khi đạt được cấp độ này, tham gia vào môi trường học thuật và làm việc bằng tiếng Anh. Tuy nhiên cách sử dụng ngôn ngữ còn thiếu tự nhiên, không hiểu rõ hàm ý trong đoạn đối thoại nhưng vẫn có thể hoạt động độc lập trong môi trường tiếng Anh.

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ thang điểm B1 B2 trong các bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ. Chúc các bạn đạt được mức điểm cao nhất như mục tiêu mà mình đã đề ra.

Đăng ký luyện thi chứng chỉ tiếng anh B1 định dạng mới tại hệ thống các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của người học thông qua 6 bậc và 6 cấp độ. Đây là bài thi phổ biến được sử dụng ở Châu Âu và Việt Nam. Các kỳ thi tiếng Anh CEFR tại Việt Nam đảm bảo quy trình thiết kế, ra đề và tổ chức thi bảo mật, đảm bảo tính công bằng, khách quan và chính xác. Nội dung thi sẽ bao gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Để đánh giá trình độ tiếng Anh hiện tại, học viên hãy làm bài thi thử và xác định cấp độ mà mình đạt được dựa trên khung điểm như sau.

Liên hệ ngay đến trangtuyensinh24h nếu bạn đang tìm địa chỉ học chứng chỉ tiếng anh CEFR cấp tốc.

Thang điểm bài thi tiếng Anh CEFR được tính như thế nào?

Thang điểm bài thi tiếng Anh CEFR sẽ được tính từ 100 – 690 điểm, thông qua 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương đương với cấp độ căn bản, sơ cấp, trung cấp, trung cao cấp, cao cấp và thành thạo. Mỗi một cấp độ sẽ đánh giá chính xác khả năng sử dụng tiếng Anh của học viên. Tùy theo môi trường học tập và làm việc, học viên sẽ cần những cấp độ tiếng Anh khác nhau.

A1 – cấp độ cơ bản – thang điểm từ 100 – 199 điểm

Đây là bậc đầu tiên trong Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc, dành cho người mới học tiếng Anh. Người đạt chứng chỉ tiếng Anh CEFR A1 chỉ có thể tương tác cơ bản và sử dụng ngôn ngữ ở mức dùng từ đơn.

A2 – cấp độ sơ cấp – thang điểm từ 200 – 299

Ở cấp độ này, học viên có kiến thức tiếng Anh nền tảng, sử dụng được ngôn ngữ hàng ngày, quen thuộc. Học viên có thể truyền đạt được nhu cầu cơ bản và đơn giản trong cuộc sống hoặc làm việc ở môi trường không cần dùng tiếng Anh nhiều.

B1 – cấp độ trung cấp – thang điểm 300 – 399

B1 là trình độ tiếng Anh bậc 3 của Khung tham chiếu Châu Âu, đây cũng là cấp độ phổ biến nhất tại Việt Nam. Học viên ở cấp độ này sẽ vượt qua mức cơ bản nhưng chưa thể dùng tiếng Anh như ngôn ngữ chính trong việc học và làm việc. Học viên trình bày được vấn đề ở mức trung cấp với người bản ngữ, làm báo cáo đơn giản, sử dụng từ ngữ thông dụng.

B2 – cấp độ trung cao cấp – thang điểm 400 – 499

Học viên có khả năng nói tiếng Anh tự tin khi đạt được cấp độ này, tham gia vào môi trường học thuật và làm việc bằng tiếng Anh. Mặc dù cách sử dụng ngôn ngữ còn thiếu tự nhiên, không hiểu rõ hàm ý trong đoạn đối thoại nhưng vẫn có thể hoạt động độc lập trong môi trường tiếng Anh.

++ Học bằng tiếng anh công nhận toàn quốc ở đâu?

C1 – cấp độ cao cấp – thang điểm 500 – 599

Học viên đạt trình độ C1 thuộc bậc 5 của Khung tham chiếu Châu Âu có thể sử dụng tiếng Anh độc lập với tính chính xác cao trong môi trường quốc tế. Học viên có thể tham gia thảo luận đa dạng chủ đề, hoàn cảnh mà không cần phải chuẩn bị trước.

C2 – cấp độ thành thạo – thang điểm 600 – 690

Trong học tập và công việc của phần đông học viên tại Việt Nam không đòi hỏi trình độ tiếng Anh C2 vì nó đánh giá mức độ ngoại ngữ thành thạo như người bản ngữ. Người học có thể sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ, biểu đạt với sắc thái và cảm xúc tự nhiên, tham gia tích cực vào môi trường sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính.

Sau khi dựa vào các thang điểm như trên, bạn hãy so sánh với số điểm mà bạn đạt được để đánh giá trình độ ngoại ngữ hiện tại của mình. Vì tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam nên bạn cần có môi trường học tập và rèn luyện thích hợp. Khi sử dụng tiếng Anh nhiều, bạn sẽ tự tin và tiến bộ nhanh hơn.

Chính vì thế, Trangtuyensinh24h đã mở ra môi trường học tập năng động, hiệu quả với giáo trình ôn thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR chuẩn, giúp bạn có những giờ học thú vị, đúc kết kinh nghiệm và tiến bộ từng ngày.

Thông tin liên hệ

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam, Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 02466609628, 0961189663 [Cô Thúy], 0964488720 [Cô Mến], 0981871011 [Cô Nhung]

++ Học chứng chỉ tiếng anh VSTEP bao lâu?

Bài thi Đọc gồm 6 phần. Mỗi đáp án đúng trong các phần 1-6 được chấm 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Đọc là 32.

Điểm bài thi Đọc Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR
29 160 B2
23 140 B1
13 120 A2
5 102 [điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET]  

2. Bài thi Viết

Bài thi Viết gồm 2 phần. Đáp án của thí sinh được chấm dựa trên thang đánh giá liên quan tới CEFR - Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Điểm số 0-5 đượ cho theo các tiêu chí sau:

  • Nội dung
  • Hiệu quả trong giao tiếp, truyền đạt
  • Cách tổ chức sắp xếp
  • Ngôn ngữ

Chỉ chấ nhận điểm chẵn - giám khảo không chấm điểm rưỡi [7,5; 8,5...]. Phần 1, Phần 2, mỗi phần tương ứng 20 điểm. Tổng cộng số điểm bài thi Viết là 40 điểm.

Điểm bài thi Viết Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR
34 160 B2
24 140 B1
16 120 A2
10 102 [điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET]  

3. Bài thi Nghe

Mỗi đáp án đúng nhận 1 điểm. Tổng số điểm bài thi Nghe là 25 điểm.

Điểm bài thi Đọc Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR
23 160 B2
18 140 B1
11 120 A2
5 102 [điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET]  

4. Bài thi Nói

Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí:

  • Ngữ pháp và Từ vựng;
  • Khả năng kiểm soát Hội thoại;
  • Phát âm;
  • Khả năng giao tiếp.

Giám khảo sẽ cho điểm Global Achievement theo thang 0-5. Điểm này sau đó được nhân đôi. Người chấm có thể cho điểm rưỡi [7,5; 8,5...]. Điểm sau khi chấm mọi tiêu chí được cộng lại với nhau. Như vậy, tổng điểm của bài thi Nói là 30 điểm.

Điểm bài thi Đọc Khung thang điểm Cambridge Trình độ CEFR
27 160 B2
18 140 B1
12 120 A2
7 102 [điểm số tối thiểu cho bài thi B1 PET]  

Phần 2: Ý nghĩa điểm thi B1 PET năm 2020

Điểm số riêng của các kỹ năng [Practical Score] sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Kết quả cuối cùng của bài thi [Overall Score] là điểm trung bình của các kỹ năng [điểm 4 kỹ năng cộng vào, chia 4, làm tròn tới số chẵn gần nhất].

Trước 2020, thí sinh được đánh giá trình độ dựa vào kết quả cuối cùng của bài thi [Overall Score] như sau:

  • Đỗ hạng Xuất sắc 160 - 170 điểm [Pass with Distinction]: Thí sinh xuất sắc thể hiện năng lực cao hơn trình độ B1 sẽ được ghi nhận Đỗ hạng Xuất Sắc và nhận được Chứng chỉ ở trình độ B2.
  • Đỗ hạng Ưu 153 - 159 điểm [Pass with Merit]: Thí sinh Đỗ hạng Ưu sẽ nhận được chứng chỉ PET ở trình độ B1.
  • Đỗ [140 - 152 điểm]: Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ PET ở trình độ B1.
  • Thí sinh với số điểm thấp hơn trình độ B1 [120-139 điểm]: vẫn thuộc trình độ A2.
Điểm theo thang điểm tiếng Anh Cambridge [Cambridge English Scale Score]Xếp loại - GradeTrình độ CEFR - CEFR Level
160–170 Đỗ hạng Xuất sắc - Pass with Distinction B2
153–159 Đỗ hạng Ưu - Pass with Merit B1
140–152 Đỗ B1
120–139 Trình độ A2 A2

Kể từ năm 2020, có 1 thay đổi duy nhất được thực hiện trong phần tính điểm B1 PET. Đó là: 

  • Đỗ hạng Xuất sắc chuyển thành hạng A
  • Đỗ hạng ưu chuyển thành hạng B
  • Đỗ chuyển thành hạng C

Nguồn: CTH Edu JSC

Video liên quan

Chủ Đề