Cách tính tích có hướng trên máy tính

Hình 1. Tích có hướng   

Định nghĩa tích có hướng của hai vector. Tích có hướng của hai vector $\vec u$ và $\vec v$ trong không gian,             ký hiệu là $\left[ {\vec u,\vec v} \right]$ hoặc $\vec u \wedge \vec v,$ là vector $\vec w$  thoả $3$ điều kiện 
 

  1. $\vec w$ có phương vuông góc với cả $\vec u$ và $\vec v$.
  2. $\left| {\vec w} \right| = \left| {\vec u} \right| \cdot \left| {\vec v} \right| \cdot \sin \alpha ,$ với $\alpha$ là góc hợp bởi $\vec u$ và $\vec v$.
  3. bộ ba vector $\left[ {\vec u,\vec v,\vec w} \right]$ tạo thành một bộ ba thuận. - xem Hình 1.

Tính chất 1. $$\vec u\parallel \vec v \Leftrightarrow \left[ {\vec u,\vec v} \right] = \vec 0.$$
Công thức toạ độ của tích có hướng. Toạ động của vector tích có hướng của hai vector $\vec u = \left[ {{u_1};{u_2};{u_3}} \right]$ và $\vec v = \left[ {{v_1};{v_2};{v_3}} \right]$ là  $$\left[ {\vec u,\vec v} \right] = \left[ {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_2}}&{{u_3}}\\ {{v_2}}&{{v_3}} \end{array}} \right|; - \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_1}}&{{u_3}}\\ {{v_1}}&{{v_3}} \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_1}}&{{u_2}}\\ {{v_1}}&{{v_2}} \end{array}} \right|} \right],$$ trong đó định thức $\left| {\begin{array}{*{20}{c}} a&b\\ c&d

\end{array}} \right| = ad - bc.$

Ví dụ 1. Tích có hướng của hai vector $\vec a = \left[ {2; - 1;3} \right]$ và $\vec b = \left[ {1;2;4} \right]$ là  $$\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left[ {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 1}&3\\ 2&4 \end{array}} \right|; - \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&3\\ 1&4 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}\\ 1&2 \end{array}} \right|} \right] = \left[ { - 10; - 5;5} \right].$$

Ví dụ 2. Dùng tích có hướng để kiểm tra tính thẳng hàng của ba điểm $A\left[ {1;3;1} \right],B\left[ {0;1;2} \right],C\left[ {0;0;1} \right].$

Giải. Ta có $\overrightarrow {AB}  = \left[ { - 1; - 2;1} \right]$, $\overrightarrow {AC}  = \left[ { - 1; - 3;0} \right].$ Suy ra $$\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left[ {3; - 1;1} \right] \ne \overrightarrow 0 .$$ Theo tính chất 1 thì hai vector $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} $ không cùng phương. Nghĩa là $A$, $B$, $C$ không thẳng hàng. 


Tích hỗn tạp của 3 vector. Tích hỗn tạp của 3 vector $\vec u$, $\vec v$ và $\vec w$ là tích vô hướng của một vector bất kì với vector tích có hướng của hai vector còn lại: $\left[ {\vec u,\vec v} \right] \cdot \vec w$, $\left[ {\vec v,\vec u} \right] \cdot \vec w$, $\left[ {\vec w,\vec v} \right] \cdot \vec u$,... Có tất cả $A_3^2$ bộ như vậy.

Tính chất 2. Ba vector $\vec u$, $\vec v$ và $\vec w$ đồng phẳng khi tích hỗn tạp của chúng bằng $0$.

Ví dụ 3. Dùng tích hỗn tạp đễ kiểm tra tính đồng phẳng của 3 vector sau $\vec a = \left[ {2; - 1;3} \right]$, $\vec b = \left[ {1;2;4} \right]$ và $\vec c = \left[ {1;-2;0} \right]$.

Giaỉ. Ta có $\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left[ {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 1}&3\\ 2&4 \end{array}} \right|; - \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&3\\ 1&4 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}\\ 1&2 \end{array}} \right|} \right] = \left[ { - 10; - 5;5} \right].$ Suy ra $\left[ {\vec a,\vec b} \right] \cdot \vec c =  - 10 \cdot 1 + \left[ { - 5} \right]\left[ { - 2} \right] + 5 \cdot 0 = 0.$

Theo tính chất 2 thì ba vector $\vec a,\vec b,\vec c$ đồng phẳng. 


 

 

Hình 2. Hình bình hành.

Ứng dụng tính diện tích hình bình hành của tích có hướng.

Diện tích hình bình hành $ABCD$ được tính theo công thức $${S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right]} \right|$$

Hình 3. Khối hộp 
Ứng dụng tính thể tích khối hộp và khối chóp của tích có hướng.
 

Thể tích khối hộp $ABCD.A'B'C'D'$ được tính bởi công thức $${V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right] \cdot \overrightarrow {AA'} } \right|$$

Từ đây suy ra thể tích khối chóp $A'.ABD$ là $${V_{A'.ABD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right] \cdot \overrightarrow {AA'} } \right|$$

Hình 4. Ví dụ 3

Ví dụ 4. Trong không gian $Oxyz$ cho bốn điểm 

$A\left[ {1;2;1} \right],B\left[ {2; - 1;3} \right],C\left[ { 5 ;2; - 3} \right],D\left[ {4;5; - 6} \right].$

a. Tính thể tích của hình hộp dựng trên các cạnh $AB$, $AC$, $AD$. b. Tính thể tích tứ diện $ABCD$. c. Tính diện tích của tam giác $ABC$.

d. Chứng minh bốn điểm $A$, $B$, $C$, $D$ tạo thành bốn đỉnh của một tứ diện.

Giải. a. Ta có $\overrightarrow {AB}  = \left[ {1; - 3;3} \right],\;\;\overrightarrow {AC}  = \left[ { 4;0; - 4} \right],\;\;\overrightarrow {AD}  = \left[ {3;3; - 7} \right].$ Suy ra  $$\begin{array}{c} \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left[ {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3}&3\\ 0&4 \end{array}} \right|; - \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&3\\ 4&{ - 4} \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{ - 3}\\ { - 4}&0 \end{array}} \right|} \right] = \left[ { - 12; 16; - 12} \right].\\ \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] \cdot \overrightarrow {AD}  =  - 12 \cdot 3 + 3 \cdot  16 + \left[ { - 7} \right] \cdot \left[ { - 12} \right] = 96 \ne 0.

\end{array}$$


Vì $\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] \cdot \overrightarrow {AD}  \ne 0$ nên theo tính chất 2 ta suy ra các vector $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} $ không đồng phẳng. Nghĩa là bốn điểm $A$, $B$, $C$, $D$ không đồng phẳng, và do đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ diện. b. Diện tích của tam giác $ABC$ là $${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {{{\left[ { - 12} \right]}^2} + {{16}^2} + {{\left[ { - 12} \right]}^2}}  = \sqrt {34} .$$ c. Thể tích của tứ diện $ABCD$ là $${V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] \cdot \overrightarrow {AD} } \right| = \frac{{96}}{6} = 16.$$

d. Thể tích của hình hộp dựng trên các cạnh $AB$, $AC$, $AD$ là $$V = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] \cdot \overrightarrow {AD} } \right| = 96.$$

Bài tập 

[nhiều bài tập hơn khi đăng ký học tại Trung tâm Cùng học toán]


 

Cập nhật 23/02/2022 bởi Pin Toàn

Việc được sử dụng máy tính để tính những phương trình, hàm số hay tổ hợp chỉnh hợp đã là đều hết sức bình thường đối với học sinh trung học. Bên cạnh đó cũng sẽ có những bạn hoàn toàn chưa rõ về cách bấm máy tính tích có hướng. Vậy nên hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết sau để có thể cải thiện khả năng của mình nhé!

Tích có hướng trong toán học nghĩa là gì?

Khái niệm: Tích có hướng là một phép toán nhị nguyên trên các vectơ trong không gian ba chiều của vectơ. Đây là một trong hai phép nhân giữa các vectơ thường gặp [phép toán còn lại là nhân vô hướng]. Phép nhân này khác nhân vô hướng ở điểm kết quả thu được là một giả vectơ thay cho một vô hướng. Kết quả này sẽ vuông góc với mặt phẳng chứa hai vectơ đầu vào của phép nhân.

Định nghĩa: Tích có hướng của hai vectơ u và v trong không gian, ký hiệu là [u,v] hoặc u v là vec-tơ w thỏa mãn 3 điều kiện sau:

w có phương vuông góc với cả u và v.

|w| = |u| . |v| . sin, với  là góc hợp bởi cả u và v.

Các tính chất và công thức tích có hướng

Tính chất

  • [u1;u2] = – [u2;u1]
  • [u1;u2] = 0 ⇔ u1 cùng phương với u2
  • [u1;u2] u1; [u1;u2] u2
  • [u1;u2] . u3 = 0 ⇔ ba vectơ u1, u2, u3 đồng phẳng
  • |[u1;u2]| = |u1| . |u2|sin[u1;u2]

Công thức tọa độ

Tọa độ vectơ của tích có hướng của hai vectơ u = [u1;u2;u3] và v = [v1,v2,v3] là:

[u,v] = [|u2  u3|]; – [|u1  u3|]; – [|u1  u2|]

            |v2  v3|       |v1  v3|       |v1  v2|

trong đó định thức |a  b| = ad – bc.

                              |c  d|

Cách bấm máy tính tích có hướng

Bước 1: Nhấn mode 8: màn hình hiện lên các vec tơ: 1: VctA                   2:  VctB 3: VctC                                   

Bước 2: Nhấn số 1: màn hình hiện ra VctA [m]     m? 1:3               2:2 Nếu nhấn số 1 là chọn tính toán vec tơ trong không gian 3 chiều Oxyz Nếu nhấn số 2 là chọn tính toán vec tơ trong không gian 2 chiều Oxy

Bước 3: Ở đây ta sẽ nhấn số 1,  màn hình hiện ra A [  0      0      0]

Bước 4: Nhập số cho hoành độ x, rồi nhấn dấu bằng. Tương tự cho tung độ y và cao độ z

Ta đã xong bước nhập dữ liệu cho vec tơ A. Qua bước 5

Bước 5 : Nhấn Shift, nhấn 5, nhấn 1. Màn hình quay về  1: VctA  2:  VctB 3: VctC  Ta nhấn số 2, nhấn số 1 rồi nhập dữ liệu cho vec tơ B, như cách làm cho vec tơ A Nhập dữ liệu cho vec tơ B xong, ta tiếp bước 6

Bước 6:  Nhấn AC, nhấn shift 5, nhấn 3 để  chọn vec tơ A. Tiếp tục nhấn shift 5, nhấn 4 để chọn vec tơ B Màn hình sẽ hiện ra kết quả của tích có hướng theo tọa độ [x, y, z] 

Xem thêm:

Cách bấm máy tính lim

Cách bấm máy tính sin cos tan lớp 9

Cách bấm máy tính số phức

Video liên quan

Chủ Đề