Cái tôi trong tiếng anh gọi là gì

1. Đây là cái tôi thích.

This is my favorite.

2. Cái tôi của họ quá dễ vỡ.

The male ego is too fragile.

3. Và đó là cái tôi lo sợ.

And that's what I'm afraid of.

4. Cái tôi vừa thấy chẳng cần giải thích.

What I just saw does not need an explanation.

5. Cái tôi cần là máu của gái đồng trinh.

What I need is the blood of a virgin.

6. Một cây bút xanh lá cây là cái tôi muốn.

A green pen is what I want.

7. Phương pháp tôi dùng mang hơi hướng cái tôi nhiều hơn.

My approach was very egotistic.

8. Cái tôi của Cook càng thể hiện qua sự huênh hoang.

Cook's paranoia is only trumped by his ego.

9. Số khác vượt qua cái tôi vốn đang trong cơn mê sảng.

Others overcome their self at raves.

10. Mấy cái tôi bắn hụt là tại vì tôi không nhắm thôi.

Them I Ain't hitting', I ain't aiming'at.

11. Và trên chiếc đĩa CD, cái tôi cần đã được ghi trên đó.

And on the C. D., this was on.

12. Theo cái tôi thấy ở đây, chúng ta đã làm nên lịch sử.

From what I see here, we've already made history.

13. Và đây là cái tôi nhìn thấy khi tôi dòm ra cửa sổ.

And this is what I saw when I looked out of the window.

14. Cái tôi thấy ở cậu, cũng như họ, là say mê nghiên cứu.

What they had in common, what I see in you, is a love of form.

15. Cái tôi bị muôn hoa hớp hồn chính là tính kép đôi của chúng.

What I find so fascinating about flowers is their duplicity.

16. Chúng tôi vứt béng kịch bản kiểm duyệt và quay cái tôi viết sáng nay.

We threw out the censor-approved script and shot one I wrote this morning.

17. Chủ nghĩa cái tôi trước hết có thể hoạt động giống như một nam châm.

Me-ism can act like a magnet.

18. Đây là phấn hoa gắn trong 1 áo cotton, tương tự cái tôi đang mặc.

This is some pollen embedded in a cotton shirt, similar to the one that I'm wearing now.

19. Và những cái tôi đọc là những cuốn sách cho thiếu nhi từ Anh và Mỹ.

So I was an early reader, and what I read were British and American children's books.

20. Nhưng cái tôi gọi là nguyên tắc phòng bị, là: Bạn có liên hệ với công nghệ.

But a better way is what I call the proactionary principle, which is, you engage with technology.

21. Cái tôi không nghĩ hầu hết mọi người đều nghĩ là bối cảnh áp dụng công nghệ.

What I don't think most people think about is the context of how technology is applied.

22. Vâng, và cái tôi ngưỡng mộ nhất... là cách anh nắm bắt giọng điệu của con người.

Yes, and what I most admire... is the way you've captured the voice of the common people.

23. Cái tôi đầy mặc cảm thực chất lại dẫn tôi đến với con đường của sự khai sáng.

The thing that was a source of shame was actually a source of enlightenment.

24. Và cái tôi thấy được là có rất nhiều cộng đồng tài trợ đã và đang tồn tại.

And one thing that I've seen is there are a lot of supportive communities that already exist in the world.

25. Cái tôi nghĩ, Daph, là tính chất con người bởi bản chất của con người là nhiều vợ

What I think, Daph, is that human beings by their nature are polygamous

26. Thay vì cái tôi và tính hiếu thắng sẽ là sự cầu thị, đồng cảm và cầu tiến.

We replace our ego and our desire to win with curiosity, empathy and a desire to learn.

27. Cả hai đều kéo những cá nhân ra khỏi vỏ bọc của cái tôi riêng tư của họ.

Both of them yank the individual out of the enclosure of her private self.

28. Đập vỡ xương bánh chè từng người một Cho tới khi anh cho tôi cái tôi muốn thì sao?

And if I go in there and start kneecapping your people one by one until you give me what I want?

29. Khi mọi người cảm thấy xấu hổ, trọng tâm đánh giá của họ là vào bản thân hoặc cái tôi.

When people feel shame, the focus of their evaluation is on the self or identity.

30. Mike diễn tả cách này: “Có rất nhiều cái tôi thật sự muốn, nhưng tôi không nghĩ miên man về chúng”.

Mike puts it this way: “There are a lot of things I really want, but I don’t dwell on them.”

31. Đây là cái tôi gọi là giá trị chung: giải quyết một vấn đề xã hội bằng một mô hình kinh doanh.

This is what I call shared value: addressing a social issue with a business model.

32. Cái tôi đam mê là điện tử và máy móc-- tháo rời ra, lắp thành cái mới, và làm cho chúng hoạt động.

What I did love was electronics and machines -- taking them apart, building new ones, and making them work.

33. Cái tôi là một ảo giác, là một điều hư không Nhưng tôi không nghĩ đó là cách hữu ích để nhìn vào vấn đề.

But I don't think this is a very helpful way of looking at it.

34. Ý tưởng về một cái tôi như một hạt nhân cốt yếu bất biến xuất phát từ ý tưởng về một linh hồn phi vật chất.

The idea of a self as an immutable essential nucleus derives from the idea of an immaterial soul.

35. Bây giờ chúng ta không biết chính xác con ong nhìn thấy gì, bạn chỉ biết cái tôi đang nhìn thấy khi tôi gọi nó là màu đỏ.

Now we don't know exactly what a bee sees, any more than you know what I'm seeing when I call this red.

36. Và cái tôi muốn chỉ cho bạn là trong ngành y dược tái tạo chúng ta thực sự chuyển đổi từ ý tưởng dùng vật liệu sinh học trơ.

And what I want to show you is that in regenerative medicine, we've really shifted away from that idea of taking a bioinert material.

37. LÚC tuổi già xế bóng, sứ đồ Giăng viết: “Tôi nghe con-cái tôi làm theo lẽ thật, thì không còn có sự gì vui-mừng hơn nữa”.—3 Giăng 4.

IN THE twilight of his life, the aged apostle John wrote: “No greater cause for thankfulness do I have than these things, that I should be hearing that my children go on walking in the truth.” —3 John 4.

38. Dự án Arduino này cái tôi vẫn gọi là Enough Already [Đã quá đủ], có thể tắt tiếng TV bất cứ khi nào những người đã xuất hiện quá nhiều lại được nhắc đến.

This Arduino project, which I call the Enough Already, will mute the TV anytime any of these over-exposed personalities is mentioned.

39. Hư Vinh mang một chiếc gương, Và Lorenzetti cảnh báo chúng ta về các nhà lãnh đạo tự phụ những người được dẫn lối bởi cái tôi và sự hảo huyền của chính bản thân.

Vainglory carries a mirror, and Lorenzetti warns us against narcissistic leaders who are guided by their own ego and vanity.

40. Cái tôi và thế giới bên ngoài là duy nhất đối với mỗi người chúng ta, nhưng nó được cắm rễ sâu trong cái cơ chế sinh học được chia sẻ với nhiều sinh vật sống khác.

Our individual self and worlds are unique to each of us, but they're all grounded in biological mechanisms shared with many other living creatures.

41. Và sau đó tôi đặt thêm bộ phận lọc tia cực tím vào máy ảnh của tôi và phơi sáng rất rất lâu với những tần số ánh sáng cực tím đặc biệt và đây là cái tôi thu được.

And then I put some ultraviolet filters on my camera and took a very, very long exposure with the particular frequencies of ultraviolet light and this is what I got.

42. Khi so sánh với gà chưa được ướp, là cái tôi dùng để kiểm nghiệm so sánh, tôi thấy rằng nước cốt chanh cho kết quả tốt nhất, làm giảm các chất gây ung thư đến khoảng 98 phần trăm.

When compared with the unmarinated chicken, which is what I used as my control, I found that lemon juice worked by far the best, which decreased the carcinogens by about 98 percent.

khi cái tôi của bạn

đặt cái tôi của bạn

cái tôi của bạn được

cái tôi của bạn

cái tôi của bạn sẽ

cái tôi của bạn

Video liên quan

Chủ Đề