Có bao nhiêu đặc điểm khi nói về tế bào nhân thực

1. Tế bào nhân thực là gì?

- Tế bào nhân thực được biết đến là những tế bào của động vật, thực vật hay nấm và một số loại tế bào khác.

-Đặc điểm chung của tế bào nhân thực đó là có cấu tạo màng nhân và nhiều bào quan thực hiện những chức năng khác nhau.

-Mỗi loại bào quan của tế bào nhân thực đều có cấu trúc phù hợp với từng chức năng chuyên hóa của mình và tế bào chất cũng được chia thành nhiều ô nhỏ nhờ hệ thống màng.

Mỗi loại bào quan của tế bào nhân thực đều có những cấu trúc phù hợp với từng chức năng chuyển hóa của mình và tế bào chất cũng được chia thành nhiều ô nhỏ nhờ có hệ thống màng.

Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.

II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất.

III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.

IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.

A. 1

B.3

C.2

Đáp án chính xác

D.4

Xem lời giải

Tế bào là gì?

Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là “những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống”.

Tế bào bao gồm tế bào chất bao quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và axit nucleic. Các sinh vật sống có thể được phân thành đơn bào [có một tế bào, bao gồm vi khuẩn] hoặc đa bào [bao gồm cả thực vật và động vật].

Trong khi số lượng tế bào trong các thực vật và động vật ở các loài là khác nhau, thì cơ thể con người lại có hơn 10 nghìn tỷ [1012] tế bào. Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét.

Người ta có thể phân loại tế bào dựa vào khả năng có thể tồn tại độc lập hay là không. Các sinh vật có thể bao gồm chỉ một tế bào [gọi là sinh vật đơn bào] thường có khả năng sống độc lập mặc dù có thể hình thành các khuẩn lạc. Ngoài ra, sinh vật cũng có thể bao gồm nhiều tế bào [sinh vật đa bào] thì mỗi tế bào được biệt hóa và thường không thể sống sót khi bị tách rời. Trong cơ thể con người có đến 220 loại tế bào và mô khác nhau.

Nếu xét về cấu trúc nội bào, các tế bào có thể chia làm 2 dạng chính:Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

Đề bài

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

[1] Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

[2] Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

[3] Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

[4] Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

[5] Nhân chứa các nhiễm sắc thể [NST], NST lại gồm ADN và protein

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. [2], [3], [4]

B. [1], [2], [3], [5]

C. [2], [3], [4], [5]

D. [1], [3], [4], [5]

Câu 2. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực?

A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan

B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang nhỏ nhờ hệ thống nội màng

C. Có thành tế bào bằng peptidoglican

D. Các bào quan có màng bao bọc

Câu 3. Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép

B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein

C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân

D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng

Câu 4. Trong thành phần của nhân tế bào có?

A. Axit nitric

B. Axit phôtphoric

C. Axit clohidric

D. Axit sunfuric

Câu 5. Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào

B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào

C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

Câu 6. Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

B. Chuyển hóa đường trong tế bào

C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào

D. Sinh tổng hợp protein

Câu 7. Bào quản riboxom không có đặc điểm?

A. Làm nhiệm vụ tổng hợp protein

B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein

C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé

D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit

Câu 8. Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?

A. Lỗ nhân có kích thước nhỏ từ 50 – 80nm

B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.

C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân

D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử chỉ đi vào, không thể đi ra

Câu 9. Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì

B. Tế bào gan

C. Tế bào hồng cầu

D. Tế bào cơ

Câu 10. Lưới nội chất hạt có nhiều ở đâu?

A. Tế bào hồng cấu

B. Tế bào bạch cầu

C. Tế bào gan

D. Tế bào cơ tim

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

C

2

C

3

D

4

B

5

B

6

D

7

D

8

D

9

B

10

B

Câu 1

Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:

- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ

- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon

- Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ [xoang nhỏ] nhờ hệ thống nội màng.

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là [2], [3], [4], [5].

Chọn C

Câu 2

Thành tế bào chỉ có ở tế bào nhân sơ, còn tế bào nhân thực không có thành tế bào [chỉ có thành xenlulozo đối với tế bào thực vật].

Chọn C

Câu 3

Nhân của tế bào nhân thực gồm các NST, mỗi 1 NST lại chứa các đoạn ADN dạng thẳng, xoắn, kép kết hợp với các phân tử protein histon. Còn ở tế bào nhân sơ, vùng nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.

Chọn D

Câu 4

Tất cả mọi vật chất di truyền đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà mỗi đơn phân đều được cấu tạo từ 3 phần: axit phophoric [H3PO4], đường 5C [ribozo hay đề oxiribozo] và các bazo nito.

Chọn B

Câu 5

Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp nên protein tiết ra ngoài tế bào hoặc protein cấu tạo nên màng tế bào.

Chọn B

Câu 6

Lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể. Còn chức năng sinh tổng hợp protein là do lưới nội chất hạt đảm nhiệm.

Chọn D

Câu 7

Ribosome [riboxom] là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ các loại rARN và protein. Gồm 2 tiểu phần: lớn và nhỏ, thực hiện chức năng tổng hợp protein cho tế bào. Vì vậy người ta coi ribosome chính là nhà máy sản xuất protein.

Chọn D

Câu 8

Trên màng có lỗ nhân [50 – 80nm] gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra.[Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau]

Chọn D.

Câu 9

Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển.

Chọn B

Câu 10

Lưới nội chất hạt thường có nhiều ở trong tế bào bạch cầu ở trong máu.

Chọn B

Loigiaihay.com

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

    Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.

  • Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào

    1. Đường phân: Đường phân xảy ra trong bào tương. Kết thúc quá trình đường phân, phân tử glucôzơ [6 cacbon] bị tách thành 2 phân tử axit piruvic [3 cacbon].

  • Quá trình phân giải

    1. Phân giải prôtêin và ứng dụng Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết prôtêaza ra môi trường.

  • Hô hấp và lên men

    Trong môi trường có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí. Còn khi môi trường không có ôxi phân tử, thì vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

Video liên quan

Chủ Đề