Công dụng của điện trở là gì ?

Điện trở là gì

Điện trởđược hiểu khái quát là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện. Nếu điện trở càng cao thì vật đó dẫn điện kém, ngược lại điện trở thấp sẽ là vật dẫn điện tốt. Đối với những vật cách điện sẽ có điện trở vô cùng lớn.

>>> Tham khảo bảng giá ổn áp Lioa Nhật Linh năm 2019!

Trong thực tế, điện trở là mộtlinh kiện điện tửthụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối. Thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chạy trong mạch. Điều chỉnh mức độ tín hiệu, dùng để chia điện áp. Kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như: Transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác.

Điện trở là gì

Điện trở suấtlàđại lượng vật lýđặc trưng cho tính chất cản trởdòng điệncủa vật liệu. Điện trở kháng được định nghĩa là tỉ số củahiệu điện thếgiữa hai đầu vật thể đó vớicường độ dòng điệnđi qua nó.

trong đó:

U: là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằngvôn[V].I: là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằngampe[A].R: là điện trở của vật dẫn điện, đo bằngOhm[Ω].

1. Điện trở là gì ?

1.1. Khái niệm điện trở

Điện trở [ Resistor ] là một linh kiện điện tử thụ động với 2 tiếp điểm kết nối, chức năng dùng để điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác.

Điện trở công suất giúp tiêu tán một lượng lớn điện năng chuyển sang nhiệt năng trong các hệ thống phân phối điện, trong các bộ điều khiển động cơ. Các điện trở thường có trở kháng cố định, ít bị thay đổi bởi nhiệt độ và điện áp hoạt động.

Biến trở là loại điện trở có thể thay đổi được trở kháng như các núm vặn điều chỉnh âm lượng.

Các loại cảm biến có điện trở biến thiên như: cảm biến nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lực tác động và các phản ứng hóa học.

Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó

R=U/I

trong đó:

  • U: là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng Vôn [V].
  • I: là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng Ampe [A].
  • R: là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm [Ω].

1.2. Ký hiệu và quy ước của điện trở

Tùy theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia mà trong sơ đồ mạch điện thì điện trở được ký hiệu khác nhau. Điện trở có hai loại kí hiệu phổ biến là: Ký hiệu điện trở kiểu Mỹ và Ký hiệu điện trở theo kiểu [IEC]. Khi đọc tài liệu nước ngoài, các giá trị ghi trên điện trở thường được quy ước bao gồm 1 chữ cái xen kẽ với các chữ số theo tiêu chuẩn IEC 6006, nó giúp thuận tiện trong đọc ghi các giá trị người ta phân cách các số thập phân bằng một chữ cái. Ví dụ 8k3 có nghĩa là 8.3 kΩ. 1R3 nghĩa là 1.3 Ω, và 15R có nghĩa là 15 Ω.

1.3. Đơn vị của điện trở

Ohm [ký hiệu: Ω] là đơn vị của điện trở trong hệ SI , Ohm được đặt theo tên Georg Simon Ohm. Một ohm tương đương với vôn/ampere.

Ngoài ohm thì các điện trở còn có nhiều giá trị khác nhau, nhỏ hơn hoặc lớn hơn gấp nhiều lần gồm :

Đơn vị điện trở là Ω [Ohm] ,mΩ [milliohm], KΩ [kilohm] , MΩ [megohm]

  • 1 mΩ = 0.001 Ω
  • 1KΩ = 1000 Ω
  • 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω

1.4. Phân loại điện trở

phân theo công xuất. Có 3 loại điện trở thông dụng là

  • Điện trở thường : các điện trở có công xuất nhỏ từ 0,125W đến 0,5W
  • Điện trở công xuất : các điện trở có công xuất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W.
  • Điện trở sứ, điện trở nhiệt : các điện trở công xuất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt.

Phân theo chất liệu, cấu tạo. Có 6 loại điện trở là:

  • Điện trở cacbon
  • Điện trở màng hay điện trở gốm kim loại
  • Điện trở dây quấn
  • Điện trở film
  • Điện trở bề mặt
  • Điện trở băng

Công dụng của điện trở là gì?

Điện trở có mặt ở trong mọi thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được trong mạch điện. Điện trở có những tác dụng sau:

- Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp.

-Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

-Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động.

-Tham gia vào các mạch tạo dao động R C

-Điều chỉnh cường độ dòng điện đi qua các thiết bị điện.

-Tạo ra nhiệt lượng trong các ứng dụng cần thiết.

-Tạo ra sụt áp trên mạch khi mắc nối tiếp.

Ngoài ra, tùy theo loại điện trở sẽ có những ứng dụng riêng khác nhau.

Điện trở có công dụng là khi mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

Ví dụ: Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị điện trở R1 và R2.

Theo công thức :

U1 = U.R1/[R1 + R2]

Thay đổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn. [thường thì thay đổi R1, R2 cố định]. Công dụng của điện trở còn là ở cách phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động và tham gia vào các mạch tạo dao động RC.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về điện trở nhé:

Để biết được cấu tạo điện trở trước tiên chúng ta cần hiểu được điện trở là gì? Điện trở hay Resistor là một linh kiện điện tử thụ động, có 2 tiếp điểm kết nối. Chúng được dùng để điều chỉnh mức độ tín hiệu và hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch. Đồng thời dùng để chia điện áp hay kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor…

Video liên quan

Chủ Đề