Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
gmvietnam.com.vn |
Công ty xe máy Việt Nam-Daewoo [1993 Từ2011] |
Công ty con |
Automotive |
Được bán và sáp nhập vào VinFast |
1993 |
2018 [4 năm trước] |
Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam |
Vietnam |
Automobiles |
General Motors |
GM Korea |
chevrolet.com.vn/index-en.html |
General Motors Vietnam Company, Ltd. [trước đây là Vietnam-Daewoo Motor Company Limited hoặc VIDAMCO] là nhà sản xuất ô tô không còn hoạt động tại Việt Nam và là thành viên của GM Đông Nam Á
Công ty được chính thức thành lập vào tháng 12 năm 1993 dưới hình thức liên doanh giữa Tập đoàn Daewoo Motor Hàn Quốc và Xí nghiệp Cơ khí 7983 thuộc sở hữu của Bộ Quốc phòng Việt Nam.
Vào tháng 4 năm 2000, công ty đã trở thành một doanh nghiệp đầu tư nước ngoài 100% sau khi Daewoo Motor mua lại cổ phần của đối tác Việt Nam. Vào tháng 7 năm 2011, tên của công ty đã được đổi từ VIDAMCO thành GM Việt Nam.
Vào ngày 28 tháng 6 năm 2018, General Motors [GM.N] đã đồng ý chuyển hoạt động tại Việt Nam sang VinFast Trading and Production LLC và phân phối xe Chevrolet. Việc chuyển nhượng, bao gồm nhà máy Hà Nội, mạng lưới đại lý và cơ sở nhân viên của GM, dự kiến sẽ được thực hiện vào cuối năm 2018.
GM đã sử dụng nhà máy ở Hà Nội của mình để lắp ráp các xe điện với các bộ phận được nhập khẩu từ Hàn Quốc - một quốc gia nơi nhà sản xuất ô tô của Hoa Kỳ sắp phá sản khi họ phải vật lộn để xoay quanh đơn vị nợ nần của mình. GM Hàn Quốc là cơ sở sản xuất lớn nhất của GM ở châu Á, ngoại trừ Trung Quốc. Nhà máy sẽ chỉ được sử dụng để sản xuất xe hơi VinFast sau khi chuyển nhượng, trong khi xe Chevrolet sẽ được nhập khẩu.
VinFast sẽ nắm quyền sở hữu nhà máy GM Hà Nội và sẽ thực hiện chương trình đầu tư đáng kể để xây dựng một chiếc xe nhỏ hoàn toàn mới, được cấp phép từ GM và được sản xuất và bán dưới thương hiệu VinFast. Việc sản xuất chiếc xe này sẽ bắt đầu vào năm 2019, tăng đáng kể công suất và sản lượng tại nhà máy Hà Nội và phát triển cơ sở sản xuất của hoạt động VinFast năng động.
Production[sửa | sửa mã nguồn]
- Daewoo Cielo [1995–2002]
- Daewoo Nubira [1998–2000]
- Daewoo Leganza [1998–2000]
- Daewoo Matiz [1998–2007]
- Daewoo Lanos [2000–2006]
- Daewoo Magnus [2002–2007]
- Chevrolet Vivant [2008–2011]
- Chevrolet Cruze [2010–2016]
- Chevrolet Captiva [2009–2018]
- Chevrolet Orlando [2011–2018]
- Chevrolet Aveo [2006–2018]
- Chevrolet Spark [2008–2018]
- Daewoo Damas [1990s-2018]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- GM to transfer Vietnam operation to Vingroup's car arm, eyes sales boost Mai Nguyen Reuters JUNE 28, 2018
- VINFAST AND GENERAL MOTORS SIGN LANDMARK STRATEGIC PARTNERSHIP AGREEMENT IN VIETNAM TO DRIVE FUTURE GROWTH Lưu trữ 2018-11-11 tại Wayback Machine 2018-06-28
Các dòng xe GM Daewoo, 1990-nay sửa | |||||||||||||||||||
Kiểu | 1990 | 2000 | |||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Xe hơi nội thị | Tico | Matiz | |||||||||||||||||
Xe hơi hạng siêu nhỏ | Lanos | Kalos | |||||||||||||||||
Xe hơi hạng nhỏ | Nexia | Nubira | Lacetti | ||||||||||||||||
Xe hơi hạng trung | Espero | Leganza | Magnus | Tosca | |||||||||||||||
Xe hơi hạng lớn | Statesman | ||||||||||||||||||
MPV loại nhỏ | Tacuma | ||||||||||||||||||
SUV | Winstorm |
Xếp hạng VNR500: | 455[B1/2015] |
Mã số thuế: | 0100114191 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Tứ Hiệp - Xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội |
Tel: | 04-38613310 |
Fax: | 04-38611756 |
E-mail: | |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/1993 |
Giới thiệu
Được cấp Giấy phép Đầu tư ngày 14 tháng 12 năm 1993, Công ty ô tô Việt Nam Daewoo [Vidamco] chính thức thành lập dưới hình thức Liên doanh giữa Công ty Daewoo Motor [Hàn Quốc] và Xí nghiệp Liên hiệp Cơ khí 7893 thuộc Bộ Quốc Phòng với tổng số vốn đầu tư là 32 triệu USD, trong đó vốn pháp định 10 triệu USD. Ngày 11/7/2011, Vidamco chính thức đổi tên thành GM Việt Nam, thành viên của GM Global. Các sản phẩm của GM Việt Nam được sản xuất theo tiêu chuẩn của GM toàn cầu với nhãn hiệu Chevrolet danh tiếng thế giới. Năm 2011, GM Daewoo được cải tổ, đổi tên thành GM Việt Nam. Sự thay đổi lần này mang tính toàn diện, tác động tới cả hệ thống quản trị. Về mặt kinh doanh, sự chuyển mình của GM Việt Nam diễn ra vào đúng cuộc khủng hoảng, mức doanh số chung của toàn thị trường giảm tới trên 40%. Mặc dù vậy, doanh số cộng dồn của GM Việt Nam với thương hiệu duy nhất Chevrolet, đạt 4.601 xe, chiếm 6,3% thị phần và đứng thứ ba trong số các hãng kinh doanh xe con. GM cũng là nhà sản xuất xe đầu tiên tại Việt Nam xuất khẩu xe chở khách dưới 10 chỗ. Năm ngoái, GMV đã xuất khẩu 301 chiếc xe đa dụng Viviant 7 chỗ ngồi đến Cộng hòa Pê-ru, tăng 76% so với năm 2010. GMV đang tìm kiếm thêm các cơ hội xuất khẩu khác. GM Việt Nam cũng là công ty đầu tiên tung ra chương trình khuyến mãi ""Chăm sóc đặc biệt Chevrolet"". Theo đó, lần đầu tiên tại Việt Nam, xe Chevrolet được bảo trì và bảo dưỡng miễn phí tại các đại lý và được công ty ủy quyền trong một khoảng thời gian xác định. Ngoài việc tiếp cận khách hàng, hãng này mở rộng mạng lưới đại lý trên toàn quốc gia. Với việc hỗ trợ khách hàng qua điện thoại, trang Facebook và website, GM Việt Nam cho thấy tinh thần luôn quan tâm lắng nghe và tương tác với khách hàng.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Gaurav Gupta | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Gaurav Gupta |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
209.150.000.000 VNĐ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản[Tỷ VND]
A10 [Dưới 100 tỷ] | A9 [100 - 200 tỷ] | A8 [200 - 400 tỷ] | A7 [400 - 600 tỷ] | A6 [600 - 800 tỷ] |
A5 [800 - 1000 tỷ] | A4 [1000 - 1500 tỷ] | A3 [1500 - 2000 tỷ] | A2 [2000 - 2500 tỷ] | A1 [Trên 2500 tỷ] |
Vốn chủ sơ hữu
E10 [Dưới 100 tỷ] | E9 [100 - 200 tỷ] | E8 [200 - 400 tỷ] | E7 [400 - 600 tỷ] | E6 [600 - 800 tỷ] |
E5 [800 - 1000 tỷ] | E4 [1000 - 1500 tỷ] | E3 [1500 - 2000 tỷ] | E2 [2000 - 2500 tỷ] | E1 [Trên 2500 tỷ] |
Hoạt động kinh doanh
Doanh Thu [tỷ VNĐ]
R10 [Dưới 100 tỷ] | R9 [100 - 200 tỷ] | R8 [200 - 400 tỷ] | R7 [400 - 600 tỷ] | R6 [600 - 800 tỷ] |
R5 [800 - 1000 tỷ] | R4 [1000 - 1500 tỷ] | R3 [1500 - 2000 tỷ] | R2 [2000 - 2500 tỷ] | R1 [Trên 2500 tỷ] |
Số lượng nhân viên
L10 [Dưới 100 người] | L9 [100 - 200 người] | L8 [200 - 400 người] | L7 [400 - 600 người] | L6 [600 - 800 người] |
L5 [800 - 1000 người] | L4 [1000 - 1500 người] | L3 [1500 - 2000 người] | L2 [2000 - 2500 người] | L1 [Trên 2500 người] |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Các chỉ số cụ thể của ngành G46
n = 155 m[ROA] = 631 m[ROE] = 1368
Tin tức doanh nghiệp
MSB và bước tiến số hóa
Sớm nắm bắt xu hướng chuyển đổi số, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam [MSB] định ...;
03/08/2022