danh sách xã đặc biệt khó khăn năm 2022-2025

Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025

  • Trích yếu: Phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025
  • Số hiệu: 353/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Lĩnh vực: Chính sách
  • Ngày ban hành: 15/03/2022
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2022
  • Cơ quan BH: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phạm Bình Minh
  • Đính kèm: Tải về

Trung Tài

Theo đó, danh sách này gồm 54 xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 thuộc 12 tỉnh, đơn cử như: - Tỉnh Thanh Hóa có xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc, xã Nghi Sơn và Hải Hà thị xã Nghi Sơn; - Tỉnh Quảng Bình có xã Phù Hóa huyện Quảng Trạch, Xã Liên Trạch huyện Bố Trạch, xã Ngư Thủy Bắc và Ngư Thủy huyện Lệ Thủy; - Tỉnh Quảng Trị có xã Hải An và Hải Khê huyện Hải Lăng, Xã Gio Hải huyện Gio Linh, huyện đảo Cồn Cỏ;…

Như vậy, so với giai đoạn 2016 – 2020 thì số lượng xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn này đã giảm đi 237 xã [giai đoạn 2016 – 2020 có 291 xã theo Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017].

Xem chi tiết tại Quyết định 353/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2022.

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025

Mới đây Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định 861/QĐ-TTg danh sách các xã khu vực III, II, I 2021-2025 ngày 4/6/2021. Sau đây là nội dung chi tiết danh sách xã đặc biệt khó khăn năm 2021 mới nhất vừa được banh hành, mời các bạn cùng theo dõi.

Trước đó, danh sách các thôn, xã đặc biệt khó khăn trên cả nước được áp dụng theo quy định tại Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017, Quyết định 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 và Quyết định 72/QĐ-TTg xã, thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi tiếp tục thụ hưởng chính sách an sinh xã hội. Tuy nhiên danh sách các thôn, xã khó khăn giai đoạn 2021-2025 mới nhất sẽ áp dụng theo quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg 2021.

Quyết định 861/QĐ-TTg 2021 về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 4/6/2021. Như vậy các quyết định Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017, Quyết định 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019, Quyết định 72/QĐ-TTg sẽ chính thức hết hiệu lực khi Quyết định 861/QĐ-TTg 2021 bắt đầu có hiệu lực thi hành.

Sau đây là nội dung chi tiết các thôn, xã khó khăn trên toàn quốc giai đoạn 2021-2025, mời các bạn cùng tham khảo.

Danh mục vùng đặc biệt khó khăn để xác định nghỉ hưu sớm

Ngày 15/12/2021, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ra Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Theo đó, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc 27 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và nhà giàn DK1 để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Chi tiết danh sách mời các bạn xem tại Đây.

Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2021 - 2025

[Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ]

TT

Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Số xã thuộc khu Vực

Tổng cộng

3,434

+

Khu vực I

1,673

+

Khu vực II

210

+

Khu vực III

1,551

1

Vĩnh Phúc

11

+

Khu vực I

11

+

Khu vực II

0

+

Khu vực III

0

2

TP. Hà Nội

13

+

Khu vực I

13

+

Khu vực II

0

+

Khu vực III

0

3

Quảng Ninh

56

+

Khu vực 1

56

+

Khu vực II

0

+

Khu vực III

0

4

Hải Dương

2

+

Xã khu vực I

2

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

5

Ninh Bình

7

+

Khu vực I

7

+

Khu vực II

0

+

Khu vực III

0

6

Hà Giang

192

+

Xã khu vực I

52

+

Xã khu vực II

7

+

Xã khu vực III

133

7

Cao Bằng

161

+

Xã khu vực I

29

+

Xã khu vực II

6

+

Xã khu vực III

126

8

Bắc Kạn

108

+

Xã khu vực I

34

+

Xã khu vực II

7

+

Xã khu vực III

67

9

Tuyên Quang

121

+

Xã khu vực I

56

+

Xã khu vực II

15

+

Xã khu vực III

50

10

Lào Cai

138

+

Xã khu vực I

64

+

Xã khu vực II

4

+

Xã khu vực III

70

11

Yên Bái

137

+

Xã khu vực I

67

+

Xã khu vực II

11

+

Xã khu vực III

59

12

Thái Nguyên

110

+

Xã khu vực I

83

+

Xã khu vực II

12

+

Xã khu vực III

15

13

Lạng Sơn

199

+

Xã khu vực I

103

+

Xã khu vực II

8

+

Xã khu vực III

88

14

Bắc Giang

73

+

Xã khu vực I

36

+

Xã khu vực II

9

+

xa khu vực III

28

15

Phú Thọ

58

+

Xã khu vực I

27

+

Xã khu vực II

5

+

Xã khu vực III

26

16

Điện Biên

126

+

Xã khu vực I

27

+

Xã khu vực II

5

+

Xã khu vực III

94

17

Lai Châu

106

+

Xã khu vực I

46

+

Xã khu vực II

2

+

Xã khu vực III

58

18

Sơn La

202

+

Xã khu vực I

66

+

Xã khu vực II

10

+

Xã khu vực III

126

19

Hòa Bình

145

+

Xã khu vực I

74

+

Xã khu vực II

12

+

Xã khu vực III

59

20

Thanh Hóa

174

+

Xã khu vực I

129

+

Xã khu vực II

24

+

Xã khu vực III

21

21

Nghệ An

131

+

Xã khu vực I

55

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

76

22

Quảng Bình

15

+

Xã khu vực I

2

+

Xã khu vực II

2

+

Xã khu vực III

11

23

Quảng Trị

31

+

Xã khu vực I

1

+

Xã khu vực II

2

+

Xã khu vực III

28

24

Thừa Thiên Huế

24

+

Xã khu vực I

9

+

Xã khu vực II

1

+

Xã khu vực III

14

25

TP Đà Nẵng

1

+

Xã khu vực I

1

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

26

Quảng Nam

70

+

Xã khu vực I

9

+

Xã khu vực II

3

+

Xã khu vực III

58

27

Quảng Ngãi

61

+

Xã khu vực I

6

+

Xã khu vực II

3

+

Xã khu vực III

52

28

Bình Định

22

+

Xã khu vực I

0

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

22

29

Phú Yên

23

+

Xã khu vực I

10

+

Xã khu vực II

1

+

Xã khu vực III

12

30

Khánh Hòa

28

+

Xã khu vực I

5

+

Xã khu vực II

3

+

Xã khu vực III

20

31

Ninh Thuận

28

+

Xã khu vực I

12

+

Xã khu vực II

1

+

Xã khu vực III

15

32

Bình Thuận

31

+

Xã khu vực I

25

+

Xã khu vực II

3

+

Xã khu vực III

3

33

Kon Tum

92

+

Xã khu vực I

35

+

Xã khu vực II

5

+

Xã khu vực III

52

34

Gia Lai

176

+

Xã khu vực I

104

+

Xã khu vực II

29

+

Xã khu vực III

43

35

Đắk Lắk

130

+

Xã khu vực I

69

+

Xã khu vực II

7

+

Xã khu vực III

54

36

Đắk Nông

46

+

Xã khu vực I

29

+

Xã khu vực II

5

+

Xã khu vực III

12

37

Lâm Đồng

77

+

Xã khu vực I

72

+

Xã khu vực II

1

+

Xã khu vực III

4

38

Bình Dương

1

+

Xã khu vực I

1

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

39

Bình Phước

58

+

Xã khu vực I

50

+

Xã khu vực II

3

+

Xã khu vực III

5

40

Tây Ninh

1

+

Xã khu vực I

1

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

41

Đồng Nai

24

+

Xã khu vực I

24

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

42

Bà Rịa - Vũng Tàu

3

+

Xã khu vực I

3

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

43

Trà Vinh

59

+

Xã khu vực I

44

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

15

44

Vĩnh Long

5

+

Xã khu vực I

3

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

2

45

An Giang

16

+

Xã khu vực I

9

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

7

46

Kiên Giang

49

+

Xã khu vực I

46

+

Xã khu vực II

1

+

Xã khu vực III

2

47

Cần Thơ

6

+

Xã khu vực I

6

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

0

48

Hậu Giang

4

+

Xã khu vực I

2

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

2

49

Sóc Trăng

63

+

Xã khu vục I

46

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

17

50

Bạc Liêu

14

+

Xã khu vực I

11

+

Xã khu vực II

3

+

Xã khu vực III

0

51

Cà Mau

6

+

Xã khu vực I

1

+

Xã khu vực II

0

+

Xã khu vực III

5

Chi tiết danh sách các xã khó khăn của từng tỉnh, mời các bạn xem trong file tải về.

Chi tiết danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn:

Mời các bạn tải toàn bộ cụ thể danh sách thôn đặc biệt khó khăn tại đây.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo tỉnh Hòa Bình [Tải danh sách tại đây].

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Cập nhật: 13/01/2022 Thủ tướng Chính phủ

Video liên quan

Chủ Đề