Đề bài - bài 3.67 trang 168 sbt hình học 10

\[AB = \sqrt {13} \Leftrightarrow A{B^2} = 13\]\[ \Leftrightarrow {\left[ {\dfrac{c}{3}} \right]^2} + {\left[ {\dfrac{c}{2}} \right]^2} = 13\]\[ \Leftrightarrow \dfrac{{13}}{{36}}{c^2} = 13\]\[ \Leftrightarrow {c^2} = 36 \Leftrightarrow c = \pm 6\]

Đề bài

Cho đường thẳng \[d:3x - 2y + 12 = 0\], \[\Delta \]là đường thẳng song song với \[d\]và cắt \[Ox\], \[Oy\]lần lượt tại \[A,B\]sao cho \[AB = \sqrt {13} \]. Phương trình của \[\Delta \]là:

A. \[3x - 2y + 12 = 0\]

B. \[3x - 2y - 12 = 0\]

C. \[6x - 4y - 12 = 0\]

D. \[3x - 4y - 6 = 0\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Gọi \[\Delta :3x - 2y + c = 0\].

- Tìm giao điểm của \[\Delta \]với \[Ox,Oy\]và sử dụng công thức khoảng cách tính \[c\].

Lời giải chi tiết

Gọi \[\Delta :3x - 2y + c = 0\]với \[c \ne 12\].

\[\Delta \]cắt \[Ox\]tại \[A\left[ { - \dfrac{c}{3};0} \right]\]và cắt \[Oy\]tại \[B\left[ {0;\dfrac{c}{2}} \right]\].

\[AB = \sqrt {13} \Leftrightarrow A{B^2} = 13\]\[ \Leftrightarrow {\left[ {\dfrac{c}{3}} \right]^2} + {\left[ {\dfrac{c}{2}} \right]^2} = 13\]\[ \Leftrightarrow \dfrac{{13}}{{36}}{c^2} = 13\]\[ \Leftrightarrow {c^2} = 36 \Leftrightarrow c = \pm 6\]

Do đó có hai đường thẳng là \[\left\{ \begin{array}{l}{\Delta _1}:3x - 2y + 6 = 0\\{\Delta _2}:3x - 2y - 6 = 0\end{array} \right.\]

Chọn C.

Cách khác: Thử đáp án

Đường thẳng Δ: 6x 4y 12 = 0 cắt Ox và Oy lần lượt tại A[2;0] và B[0; -3].

Ta có AB = 13.

Đáp án:C

Video liên quan

Chủ Đề