Đề bài - bài 6 trang 94 sgk hóa học 8

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4thì thu được 1 mol O2.

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4bằng cách dùng O2oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4thì thu được 1 mol O2.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

a) Đổi số mol\({n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{2,32}}{{{M_{F{e_3}{O_4}}}}} = ?\,\,\,(mol)\,\)

Tính số mol Fe vàO2theo số mol củaFe3O4

b) Viết PTHH xảy ra:

2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2+ O2

Tính số molKMnO4 theo số molO2ở phần a

Lời giải chi tiết

a. Số mol oxit sắt từ :\(n_{Fe_{3}O_{4}}=\dfrac{2,32}{(56.3+16.4)}\)= 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\)Fe3O4

3mol 2mol 1mol.

0,03 mol \( \leftarrow \)0,02 mol \( \leftarrow \) 0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là: \({m_{Fe}} = 56.0,03 = 1,68\;(g)\)

Khối lượng oxi cần dùng là : \({m_{{O_2}}} = 32.0,02 = 0,64\;(g)\)

b. Phương trình hóa học :

2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2+ O2

2mol \( \to \) 1mol

0,04 mol \( \leftarrow \)0,02 mol

Số gam penmanganat cần dùng là :

m = 0,04. (39 + 55 + 16.4) = 6,32 g.