Để đọc các giá trị của a, b, C từ tệp f ta sử dụng thủ tục nào

Chương trình môn Tin học 11 trong năm học 2021 – 2022: HK I: 01 tiết/tuần x 18 tuần = 18 tiết; HK II: 02 tiết/tuần x 17 tuần = 34 tiết [Kể cả bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ].

Lập trình Python

1. Kiến thức cần nắm vững

– Hiểu về kiểu dữ liệu tệp, các thao tác với tệp như: mở tệp, đọc/ ghi dữ liệu, đóng tệp
– Biết cách viết hàm tự định nghĩa và xây dựng được hàm đơn giản để giải quyết bài toán.

2. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dữ liệu kiểu tệp?
A. được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài
B. được lưu trữ trên ROM
C. chỉ được lưu trữ trên đĩa cứng
D. được lưu trữ trên RAM.

Câu 2: Thứ tự các thao tác cơ bản khi làm việc với tệp là?
A. Đọc/ ghi dữ liệu -> Mở tệp -> Đóng tệp
B. Đọc/ ghi dữ liệu -> Đóng tệp -> Mở tệp
C. Mở tệp -> Đóng tệp -> Đọc/ ghi dữ liệu
D. Mở tệp -> Đọc/ ghi dữ liệu -> Đóng tệp

Câu 3: Chọn câu lệnh mở tệp TAMGIAC.INP để đọc và gán cho biến f, biết tệp TAMGIAC.INP cùng thư mục với tệp chương trình?
A. f = open[‘TAMGIAC.INP’,’w’]
B. f = open[‘TAMGIAC.INP’,’r’]
C. f = open[‘TAMGIAC.INP’,’a’]
D. f = open[TAMGIAC.INP’,’ab’]

Câu 4: Kiểu dữ liệu trả về mặc định khi đọc dữ liệu từ tệp là?
A. int
B. str
C. bool
D. float

Câu 5: Khi ghi dữ liệu vào tệp, nội dung phải là kiểu dữ liệu nào sau đây?
A. Kiểu số nguyên
B. Kiểu số thực
C. Kiểu xâu
D. Kiểu logic

Câu 6: Để đóng tệp f ta sử dụng lệnh nào dưới đây?
A. f.close[]
B. f.write[]
C. f.readline[]
D. f.read[]

Câu 7: .write[] có ý nghĩa?
A. Đọc dữ liệu từ tệp
B. Mở tệp để đọc dữ liệu
C. Mở tệp để ghi dữ liệu
D. Ghi dữ liệu vào tệp.

Câu 8: Hãy chọn thứ tự hợp lí nhất để ghi nội dung ‘Hello World’ vào tệp DATA.OUT?
A. fout = open[‘DATA.OUT’,’w’]; fout.write[‘Hello World’];
B. fout = open[‘DATA.OUT’,’r’]; fout.write[‘Hello World’];
C. fout = open[‘DATA.OUT’,’r’]; fout.readline[‘Hello World’];
D. fout = open[‘DATA.OUT’,’w’]; fout.read[‘Hello World’];

Câu 9: Viết câu lệnh mở tệp DATA.INP để đọc, biết tệp DATA.INP ở ổ đĩa D trong thư mục HOC TAP?
A. f = open[‘D:\HOC TAP\DATA.INP’,’r’]
B. f = open[‘DATA.INP’,’r’]
C. f = open[‘D:\HOC TAP\DATA.INP’,’w’]
D. f = open[‘DATA.OUT’,’w’]

Câu 10: Trong ngôn ngữ lập trình Python, từ khóa dùng để khai báo hàm là?
A. function
B. procedure
C. def
D. define

Câu 11: Trong ngôn ngữ lập trình Python, từ khóa dùng để trả về giá trị của hàm là?
A. return
B. function
C. def       
D. define

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hàm có thể tham gia vào biểu thức để tính toán
B. Hàm là thủ tục khi trong thân chương trình không có câu lệnh return
C. Thủ tục không trả về giá trị, hàm có trả về giá trị
D. Thủ tục có thể tham gia vào biểu thức để tính toán

Câu 13: Trong ngôn ngữ lập trình Python, khi hàm có nhiều tham số thì các tham số cách nhau bởi dấu?
A. dấu phẩy
B. dấu chấm
C. dấu chấm phẩy
D. dấu cách

Câu 14: Trong ngôn ngữ lập trình Python, khi khai báo hàm thì danh sách tham số được đặt trong dấu ngoặc đơn, sau dấu ngoặc đơn sẽ là dấu?
A. dấu hai chấm
B. Dấu chấm
C. dấu chấm phẩy
D. dấu cách

Câu 15: Trong Python, hãy cho biết ý nghĩa của từ khóa return sử dụng trong hàm?
A. Chỉ trả về giá trị
B. Chỉ thoát khỏi hàm
C. Thoát khỏi chương trình chính
D. Trả về giá trị và thoát khỏi hàm

Câu 16: Trong Python, biến cục bộ là?
A. Biến khai báo trong chương trình con
B. Biến khai báo trong chương trình chính
C. Biến biến tự do không cần khai báo
D. Biến khai báo trong chương trình chính nhưng chỉ dùng cho chương trình con

Câu 17: Trong Python, biến toàn cục là?
A. Biến khai báo trong chương trình con
B. Biến khai báo trong chương trình chính
C. Biến khai báo trong chương trình chính nhưng chỉ dùng cho chương trình con
D. Biến tự do không cần khai báo

Câu 18: Cho hàm:

def sqr[x]: return x**2

Cho biến số thực s , sau khi thực hiện lệnh: s = sqr[3]; thì giá trị của s là?
A. 6
B. 32
C. 9
D. 2

Câu 19: Sau khi đã mở tệp DATA.OUT cho biến tệp f, để ghi tổng của 2 số nguyên a và b vào tệp DATA.OUT ta sử dụng câu lệnh nào sau đây?
A. f.write[str[a+b] 
B. f = write[a+b]
C. f.write[int[a+b]]
D. f.write[a+b]

Câu 20: Tệp văn bản?
A. là tệp mà dữ liệu được ghi dưới dạng các ký tự theo mã ASCII.
B. cho phép tham chiếu đến dữ liệu cần truy cập bằng cách xác định trực tiếp vị trí của dữ liệu đó.
C. cho phép truy cập đến một dữ liệu nào đó trong tệp chỉ bằng cách bắt đầu từ đầu tệp và đi qua lần lượt tất cả các dữ liệu trước nó.
D. là tệp mà các phần tử của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định.

Câu 21: Chương trình con gồm có hai loại là?
A. Thủ tục và hàm
B. Biểu thức và hàm
C. Hằng và biến
D. Thủ tục và biểu thức

Câu 22: Giả sử ta có hàm để tìm số lớn nhất trong 2 số a và b như sau:

def  max[a,b]: if a>b : max = a else: max = b

Ta cần gọi hàm max trên như thế nào để tìm được số lớn nhất trong 3 số a, b, c?
A. max[max[a,b],c];
B. max[a,b,c];
C. max[max[a,b], max[c]];
D. max[a ;b;c];

Câu 23: Trong Python, trong tệp DATA.INP gồm có một dòng duy nhất là 123456Sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây:f = open[‘DATA.INP’,’r’]; n = f.readline[];sẽ ghi đúng giá trị của n?

A. 123456


B. ‘123456’
C. 123456E
D. f12345

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 15: Thao tác với tệp giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

    1. Khai báo

    Để làm việc với kiểu dữ liệu tệp ta phải sử dụng biến tệp.

    Khai báo biến tệp văn bản có dạng

    Var< tên biến tệp>:text;

    2. Thao tác với tệp

    a] Gắn tên tệp

    Mỗi tệp đều có một tên tệp để tham chiếu. Tên tệp là biến xâu hoặc hằng xâu, ví dụ: ’Dulieu.dat’.

    Trong lập trình, ta không thao tác trực tiếp với tệp dữ liệu trên đĩa mà thông qua biến tệp. Biến tệp được đại diện cho tệp trong ngông ngữ lập trình.

    Để thao tác với tệp, trước hết phải gắn tên tệp với đại diện của nó là biến tệp bằng thủ tục:

    Assign[,];

    Ví dụ 1: Gắn biến tệp tep1 với tệp có tên là DULIEU.DAT.

    Assign[tep1,’DULIEU.DAT’];

    Ví dụ 2: Để đọc dữ liệu từ tệp INP.DAT nằm trên thư mục gốc của ổ C.

    Assign[tep2,’C:\INP.dat’];

    b] Mở tệp

    Sau khi sử dụng thủ tục assign. Ta có thể thực hiện việc đọc ghi dữ liệu.

    + Đối với việc ghi:

    Câu lệnh dùng thủ tục mở tệp để ghi dữ liệu có dạng:

    Rewrite[];

    Nếu tệp chưa tồn tại thì 1 tệp mới sẽ được tạo với nội dung rỗng. Nếu tệp tồn tại rồi thì nội dung cũ trong tệp sẽ bị xóa.

    Ví dụ:

    Assign[tep1,’C:\INP.dat’]; Rewrite[tep1];

    Nếu ở đĩa C có tệp INP.dat rồi thì nội dung trong tệp sẽ bị xóa hết. Nếu chưa tồn tại thì tệp sẽ được tạo mới.

    + Đối với việc đọc:

    Mở một tệp đã gắn với một biết tệp để đọc ta dùng thủ tục:

    Reset[];

    Ví dụ:

    Assign[tep1,’DL.INP’]; Reset[tep1];

    c] Đọc/ghi tệp văn bản.

    Việc đọc ghi tệp văn bản được thực hiện giống như nhập dữ liệu từ bàn phí. Việc ghi dữ liệu ra tệp văn bản giống như ghi ra màn hình. Dữ liệu trong tệp văn bản được chia thành các dòng.

    + Câu lệnh dùng thủ tục để đọc:

    Read[,]; Readln[,];

    + Câu lệnh dùng thủ tục để ghi là:

    Write[,]; Writeln[,];

    Một số hàm chuẩn thường dùng trong khi đọc/ghi tệp văn bản:

    + Hàm eof[] trả về giá trị true nếu con trỏ tệp dang chỉ tới cuối tệp.

    + Hàm eoln[] trả về giá trị true nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối dòng.

    d] Đóng tệp

    Sau khi làm việc xong với tệp càn phải đóng tệp. Việc đóng tệp là đặc biệt quan trọng sau khi ghi dữ liệu, khi đó hệ thong mới thực sự hoàn tất việc hi dữ liệu ra tệp.

    Cú pháp:

    Close[];

    Ví dụ: Chương trình đọc một dòng từ tệp INP sau đó ghi sang tệp OUT

    program vdf; uses crt; var f1,f2:text; s:string; begin assign[f1,'INP']; assign[f2,'OUT']; rewrite[f2]; reset[f1]; readln[f1,s]; write[f2,s]; close[f1]; close[f2]; end.

    Kết quả:

    Video liên quan

    Chủ Đề