Đề thi học kì ii hóa 10

  • Đề thi học kì 2 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Phan Huy Chú

    Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Song ngữ Horizon với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề thi học kì 2 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Lợi

    Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Lợi với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Đề thi học kì 2 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Cao Bá Quát

    Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Cao Bá Quát với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề thi học kì 2 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Thới Thuận

    Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Thới Thuận với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề cương ôn tập học kỳ II - Hóa học lớp 10

    Đề cương tóm tắt đầy đủ chương trình học kỳ II hóa 10

    Xem chi tiết

  • Đề thi học kì 2 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường Song ngữ Horizon

    Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Song ngữ HORIZON với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì II - Hóa học lớp 10

    Đề kiểm tra và lời giải chi tiết chương trình hết học kì II hóa lớp 10

    Xem chi tiết

  • Đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh có lời giải

    Đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh có đáp án và lời giải chi tiết

    Xem chi tiết

  • Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì II - Hóa học lớp 10

    Đề kiểm tra hết học kì II hóa 10 có giải chi tiết

    Xem chi tiết

  • Đề thi hết học kì II Hóa 10 năm học 2019 - 2020 trường THPT Bình Dương - Bình Định có lời giải

    Đề thi hết học kì II Hóa 10 năm học 2019 - 2020 trường THPT Bình Dương - Bình Định có đáp án và lời giải chi tiết

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

>> [Hot] Đã có SGK lớp 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

Xem thêm

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Dưới đây là danh sách Đề thi Hóa học 10 Học kì 2 có đáp án [5 đề]. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học lớp 10.

Bài giảng: Đề thi Học kì 2 Hóa 10 [Tự luận - Trắc nghiệm] - Cô Phạm Thu Huyền [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 1]

Bài giảng: Đề thi Học kì 2 Hóa 10 [Tự luận - Trắc nghiệm] - Cô Phạm Thu Huyền [Giáo viên VietJack]

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

Câu 1: Cl2 không phản ứng trực tiếp được với chất nào sau đây?

A. O2.    B. H2.    C. Cu.    D. NaOH.

Câu 2: Trong các halogen sau, halogen nào có tính khử yếu nhất?

A. Flo.    B. Clo.    C. Brom.    D. Iot.

Câu 3: Cho 4,35 gam MnO2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí thoát ra [ở đktc] là

A. 0,56 lít.    B. 1,12 lít.    C. 2,24 lít.    D. 0,112 lít.

Câu 4: Nguyên tố lưu huỳnh không có khả năng thể hiện số oxi hóa là

A. +4.    B. +6.    C. 0.    D. +5.

Câu 5: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng?

A. CuO.    B. NaOH.    C. Fe.    D. Ag.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách

A. nhiệt phân KMnO4.

B. nhiệt phân K2MnO4.

C. điện phân nước.

D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 7: Dẫn 2,24 lít SO2 [đktc] vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là

A. 10 gam.    B. 11 gam.    C. 12 gam.    D. 13 gam.

Câu 8: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?

A. Fe.    B. Fe[OH]2.    C. Fe[OH]3.    D. Fe3O4.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 0,224.    B. 0,336.    C. 0,112.    D. 0,448.

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 [k] + O2 [k]⇔2SO3 [k]; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Câu 1 [ 2 điểm]: Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

1/ Cho Cl2 tác dụng với KOH ở nhiệt độ 90ºC.

2/ Cho S tác dụng với O2

3/ Cho dd HCl tác dụng với KOH

4/ Cho FeO tác dụng với H2SO4 đặc.

Câu 2 [ 1 điểm]: ]: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là 0,012 mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là a mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/[l.s]. Tính giá trị của a.

Câu 3[ 2 điểm]: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H2 [ở đktc].

a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 4 [ 2 điểm]: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A B D D A C C A B

Câu 1: Cl2 không phản ứng trực tiếp được với O2. Chọn đáp án A.

Câu 2: Halogen có tính khử yếu nhất là Flo. Chọn đáp án A.

Câu 3:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

  0,05                                   0,05 [mol]

→ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án B.

Câu 4: Nguyên tố S không có khả năng thể hiện số oxi hóa là +5. Chọn đáp án D.

Câu 5: Ag không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Chọn đáp án D.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4. Chọn đáp án A.

Câu 7:

SO2 + Ca[OH]2 dư → CaSO3 + H2O

  0,1                                0,1 [mol]

→ m ↓ = 0,1. 120 = 12 gam. Chọn đáp án C.

Câu 8:

2Fe[OH]3 + 3H2SO4 loãng → Fe2[SO4]3 + 6H2O

2Fe[OH]3 + 3H2SO4 đặc → Fe2[SO4]3 + 6H2O. Chọn đáp án C

Câu 9: Áp dụng định luật bảo toàn e có nkhí = nZn = 0,01 → Vkhí = 0,01.22,4 = 0,224 lít. Chọn đáp án A.

Câu 10: Phát biểu đúng là: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. Chọn đáp án B.

Câu 1 [ 2 điểm]:

HS viết đúng mỗi PT 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ 1/2 số điểm mỗi PT

1/ 3Cl2 + 6KOH →[90ºC] 5KCl + KClO3 + 3H2O

2/ S + O2 → SO2

3/ HCl + KOH → KCl + H2O

4/ 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

Câu 2 [ 1 điểm]:

Áp dụng công thức: [0,5 điểm]

=4.10-5

Giải PT được a = 0,01 [thỏa mãn] hoặc a = 0,014 > 0,012 [loại] [0,5 điểm]

Câu 3 [ 3 điểm]:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 [0,25 điểm]

x       1,5x [mol]

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 [0,25 điểm]

y        y [mol]

Tính mol khí H2 = 0,1 mol, gọi số mol Al và Zn lần lượt là x, y [0,25 điểm]

Lập hệ:[0,25 điểm]

Giải hệ được x = 0,04 mol; y = 0,04 mol

tính %mAl =

%mZn = 100 – 29,35 = 70,65%

Tính được số mol HCl = 0,2 mol; mdd HCl = 73 [gam] [0,25 điểm]

→ m dd sau pư = m dd HCl + m kim loại – mkhí = 3,68 + 73 – 0,2 = 76,48 gam

C%AlCl3 = [0,25 điểm]

C%ZnCl2 =

Câu 4 [ 2 điểm]:

Tính được số mol SO2 bằng 0,0225 mol. [0,25 điểm]

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Fe, Cu và O2.

Khối lượng X bằng 2,44g → 56x + 64y + 32z = 2,44 [1] [0,25 điểm]

Ta có các quá trình: [0,25 điểm]

Fe → Fe3+ + 3e

x              3x [mol]

Cu → Cu2+ + 2e

y            2y [mol]

O2 + 4e → 2O2-

z          4z [mol]

S+6 + 2e→ S+4

0,045           0,0225 [mol]

→ 3x + 2y = 4z + 0,045 [2] [0,25 điểm]

mmuối = 6,6 gam → 200x + 160y = 6,6 [3] [0,25 điểm]

Giải hệ được: x = 0,025; y = 0,01; z = 0,0125 [0,25 điểm]

→ %mCu = 26,23% . [0,25 điểm]

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 2]

Bài giảng: Đề thi Học kì 2 Hóa 10 [Tự luận - Trắc nghiệm] - Cô Phạm Thu Huyền [Giáo viên VietJack]

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

Câu 1: Các halogen có tính chất hóa học cơ bản là

A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

B. tính khử.

C. tính kim loại.

D. tính oxi hóa.

Câu 2: Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Khối lượng khí thoát ra là:

A.7,1 gam.    B. 17,75 gam.    C. 14,2 gam.    D. 21,6 gam.

Câu 3: Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?

A. Dung dịch NaI.    B. Dung dịch NaCl.

C. Dung dịch NaBr.    D. Dung dịch NaF.

Câu 4: Khối lượng của 3,36 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 4,8 gam.    B. 3,2 gam.    C. 6,4 gam.    D. 2,4 gam.

Câu 5: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. FeS.   B. FeS và S.

C. FeS và Fe    D. FeS, Fe và S.

Câu 6: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt CO2 và SO2?

A. nước brom.    B. CaO.

C. dung dịch Ba[OH]2.   D. dung dịch NaOH.

Câu 7: Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba[OH]2, BaCl2.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. BaCl2, Na2CO3, FeS.

D. BaSO3, Na2CO3, FeS.

Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

A. ns2np4.    B. ns2np5.

C. ns2np3.    D. [n-1]d10ns2np4.

Câu 9: Khi cho Al vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?

A. HCl.    B. H2SO4 đặc, nóng.

C. H2SO4 loãng.    D. H2SO4 đặc, nguội.

Câu 10: Cho cân bằng [trong bình kín] sau :

CO[k] + H2O[k]⇔CO2+H2[k] ΔH 0

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng.

B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 1 [ 1 điểm]: Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ [rau, cỏ, xác động vật ...] thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; … . Em hãy giải thích tại sao H2S không bị tích tụ trong khí quyển [nguyên nhân chính] và viết phương trình minh họa.

Câu 2 [ 2 điểm]: Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 1,35 Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên.

Câu 3 [ 3 điểm]: Nung một hỗn hợp gồm có 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.

a/ Hãy viết các PTHH xảy ra.

b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.

Câu 4 [ 4 điểm]: Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C B A B D B C B

Câu 1: Oxit cao nhất của X là X2O7. Ta có:

→MX = 35,5. Vậy X là Clo. Chọn đáp án B.

Câu 2: Dung dịch axit HF được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Chọn đáp án C.

Câu 3: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

Có nNaX = nAgX ⇔

→ MX = 80. Vậy muối là NaBr. Chọn đáp án C.

Câu 4: Nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1. Chọn đáp án B.

Câu 5: Chọn đáp án A.

Câu 6:

SO2 + Ba[OH]2 dư → BaSO3 + H2O

0,1                                    0,1 [mol]

→ m ↓ = 0,1.217 = 21,7 gam. Chọn đáp án B.

Câu 7:

2Fe[OH]2 + 4H2SO4đ → Fe2[SO4]3 + SO2 +6 H2O

0,1                                                         0,05

→Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án D.

Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất Fe và Fe2O3. Chọn đáp án B.

Câu 9: H2S + ZnCl2 → không phản ứng. Chọn đáp án C.

Câu 10: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. Chọn đáp án B.

Câu 1 [ 1 điểm]:

Nguyên nhân H2S không tích tụ trong khí quyển: H2S bị oxi hóa bởi O2 trong không khí ở điều kiện thường thành S không độc. [0,5 điểm]

2H2S + O2 → 2S + 2H2sO [0,5 điểm]

Câu 2 [ 2 điểm]:

Tính được: Mg [0,05 mol]; Al [0,05 mol] [0,5 điểm]

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 [0,25 điểm]

0,05    0,075    0,05 [mol]

Mg + Cl2 → MgCl2 [0,25 điểm]

0,05    0,05        0,05 [mol]

m = 0,05. 133,5 + 0,05. 95 = 11,425 gam [0,5 điểm]

V = [0,075+ 0,05].22,4 = 2,8 lít. [0,5 điểm]

Câu 3 [ 3 điểm]:

Tính được nAl = 0,11 [mol], nS = 0,1275 [mol] [0,5 điểm]

PTHH:

2Al + 3S → Al2S3 [0,5 điểm]

0,11   0,1275 [mol]

Dựa vào tỉ lệ số mol xác định được chất rắn A sau phản ứng gồm: Al dư [0,025 mol]; Al2S3 [0,0425 mol]

Cho A vào HCl có các phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 [0,5 điểm]

0,025                         0,0375 [mol]

Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S [0,5 điểm]

0,0425                                0,1275 [mol]

Với chất khí ở cùng đk tº và p, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol [0,5 điểm]

%VH2S = 100 – 22,72 = 77,28%. [0,5 điểm]

Câu 4 [ 4 điểm]:

Tính được nSO2 = 0,0075mol

Gọi CuO [a mol], CT oxit sắt là FexOy [b mol]

Theo khối lượng ta có: 80a + b.[56x+16y] = 5,08 [1]

Sử dụng bảo toàn e hoặc viết PTHH: b.[3x-2y] = 0,015 [2]

Theo khối lượng muối sunfat: 160a+ 200.bx = 12,2 [3]

Giải hệ ta có a = 0,02, bx = 0,045, by = 0,06

→ x/y=3/4 nên công thức của oxit là Fe3O4

Tính được mCuO=1,6 g →

%mFe3O4 = 100 – 31,5 = 68,5%.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề 5]

Bài giảng: Đề thi Học kì 2 Hóa 10 [Tự luận - Trắc nghiệm] - Cô Phạm Thu Huyền [Giáo viên VietJack]

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

Câu 1: Các số oxi hóa phổ biến của Clo trong hợp chất là

A. -1, 0, +1, +3,+5,+7.        B. -2, 0, +4, +6.

C. -1, +1, +3, +5, +7.        D. -2, +4, +6.

Câu 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol KF và 0,1 mol KCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 27,05 gam.        B. 39,75 gam.        C. 10,8 gam.        D. 14,35 gam.

Câu 3: Clorua vôi được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

A. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng.

B. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường.

C. Cho clo tác dụng với nước

D. Cho clo tác dụng với Ca[OH]2 [dạng sữa vôi], ở 30ºC.

Câu 4: Khi cho O3 tác dụng lên giấy có tẩm KI và hồ tinh bột, thấy tờ giấy xuất hiện màu gì?

A.Màu vàng.        B. Màu đỏ.        C. Màu xanh.        D. Màu tím.

Câu 5: Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím.        B. Zn.        C. Al.        D. BaCO3.

Câu 6: Để chứng minh tính oxi hóa của SO2, người ta cho SO2 phản ứng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch kiềm.

C. Dung dịch KMnO4.

D. Dung dịch axit sunfuhiđric.

Câu 7: Cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là

A. CO2 và SO2.        B. SO3 và CO2.        C. SO2.        D. CO2.

Câu 8: Cho 1,3 gam Zn và 1,6 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 1,008 lít.        B. 0,336 lít.        C. 0,448 lít.        D. 0,672 lít.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong đời sống, ozon được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

B. 90% lượng lưu huỳnh được khai thác để sản xuất H2SO4.

C. Tính axit của H2SO3 < H2SO4.

D. Để phân biệt CO2 và SO2 có thể dùng Ba[OH]2 dư.

Câu 10: Cho các cân bằng sau

[I] 2HI [k] ⇔ H2 [k] + I2 [k];

[II] CaCO3 [r] ⇔ CaO [r] + CO2 [k];

[III] FeO [r] + CO [k] ⇔ Fe [r] + CO2 [k];

[IV] 2SO2 [k] + O2 [k] ⇔ 2SO3 [k];

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 4.        B. 3.        C. 2.        D. 1.

Câu 1 [ 1 điểm]: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: CO[k] + Cl2 [k] → COCl2[k]

Lúc đầu nồng độ Cl2 là 0,08 mol/l. Sau 1 phút 20 giây, nồng độ Cl2 là 0,024 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Cl2 trong khoảng thời gian trên.

Câu 2 [ 2 điểm]: Bằng phương pháp hóa học [không dùng chất chỉ thị] hãy phân biệt các dd sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: CaCl2, KBr, HCl. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3 [ 3 điểm]:

1/ Dẫn từ từ 8,96 lít SO2 [ở đktc] vào 250 ml Ba[OH]2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được b gam chất rắn A và dung dịch B chứa c gam chất tan. Xác định b, c.

2/ Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: Cl2, O2 [ở đktc, tỉ khối so với He là 13,85] phản ứng vừa đủ với 15,5 gam hỗn hợp Y gồm: Al, Cu thu được a gam chất rắn. Xác định % khối lượng các chất trong Y.

Câu 4 [ 1 điểm]: Cho 3,15g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M [hóa trị n không đổi], tác dụng với Cl2, sau một thời gian thu được 10,25g chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong H2SO4 loãng, sinh ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,1 mol M tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì lượng khí thoát ra không quá 2,52l ở đktc. Xác định kim loại M.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D D C D D D C D D

Câu 1: Các số oxi hóa phổ biến của Clo trong hợp chất là -1, +1, +3, +5, +7. Chọn đáp án C.

Câu 2:

KF + AgNO3 → không phản ứng

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

0,1                                0,1 [mol]

→m ↓ = 0,1.143,5 = 14,35 gam. Chọn đáp án D.

Câu 3: Clorua vôi được điều chế bằng cách cho clo tác dụng với Ca[OH]2 [sữa vôi] ở 30 º C. Chọn đáp án D.

Câu 4: O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2. I2 sinh ra làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột. Chọn đáp án C.

Câu 5:

2HCl + BaCO3 → 2BaCl2 + CO2 ↑ + H2O

H2SO4 + BaCO3 → BaSO4↓ + CO2 ↑ + H2O

NaOH + BaCO3 → không hiện tượng. Chọn đáp án D.

Câu 6: Chọn đáp án D.

Câu 7: Na2CO3 + H2SO4 đ → Na2SO4 + CO2 + H2O. Chọn đáp án D.

Câu 8:

Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

0,02                                            0,02 mol

→Vkhí = 0,02.22,4 = 0,448 lít. Chọn đáp án C.

Câu 9: Không thể phân biệt CO2 và SO2 bằng Ba[OH]2 dư. Chọn đáp án D.

Câu 10:

Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là:

[IV] 2SO2 [k] + O2 [k] ⇔ 2SO3 [k]. Chọn đáp án D.

Câu 1 [ 1 điểm]:

Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây. [0,5 điểm]

Áp dụng công thức:

Tính được [0,5 điểm]

Câu 2 [ 2 điểm]:

- Trích mẫu thử, đánh STT [0,5 điểm]

Dùng dd Na2CO3: [0,5 điểm]

+ Nhận ra CaCl2 nhờ kết tủa trắng [CaCO3]

+ Nhận ra HCl nhờ khí [CO2] thoát ra.

+ KBr không hiện tượng [0,5 điểm]

PTHH: [0,5 điểm]

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.

HS phân biệt theo cách khác, đúng cho điểm tối đa

Câu 3 [ 3 điểm]:

1/ Tính số mol SO2 = 0,4 mol; số mol Ba[OH]2 0,25 mol [0,25 điểm]

Sau phản ứng thu được 2 muối BaSO3 [x mol], Ba[HSO3]2 [y mol]

PTHH: [0,5 điểm]

SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

x                x                x [mol]

2SO2 + Ba[OH]2 → Ba[HSO3]2

2y                y                y [mol]

Lập hệ phương trình: [0,5 điểm]

Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,15. [0,25 điểm]

→ b = 0,1. 217 = 21,7 gam, c = 0,15.299 = 44,85 gam.

2/ Áp dụng qui tắc đường chéo hoặc lập hệ pt tìm ra số mol Cl2 = 0,15; O2 = 0,1 [0,5 điểm]

Gọi số mol của Al và Cu lần lượt là x và y [mol] [0,5 điểm]

Theo khối lượng: 27x + 64y =15,5 [1]

Theo bảo toàn e: 3.nAl + 2.nCu = 2.nCl2 + 4.nO2 → 3x + 2y = 0,7 [2]

Giải hệ được x = 0,1; y = 0,2 [0,5 điểm]

%mCu = 100 – 17,42 = 82,58%

Câu 4 [ 1 điểm]:

Xét TH cho 0,1 mol M vào H2SO4 đặc [0,25 điểm]

Áp dụng bảo toàn e có số mol SO2 = 0,05.n

Theo bài ra có VSO2 < 2,52 lít → 0,05.n < 0,1125 → n > 2,25.

Mà n là hóa trị của kim loại → n = 3

Gọi số mol M là a [mol]; số mol Mg là b [mol] [0,25 điểm]

Theo bài ra ta có: Ma + 24b = 3,15 [1]

Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng → khối lượng Clo = 10,25 – 3,15 = 7,1 gam

Theo bài ra ta có các quá trình [0,25 điểm]

Áp dụng bảo toàn e → 3a + 2b = 0,3 [2] thế vào [1] được: [0,25 điểm]

[36 – M]. a = 0,45

M có hóa trị 3, M < 36, vậy M là Al.

Xem thêm bộ đề thi Hóa Học lớp 10 năm học 2021 - 2022 chọn lọc khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề