Đề thi trắc nghiệm toán lớp 3 học kỳ 2 có đáp án mà chúng tôi đã tổng hợp nhanh trong bài viết này. Các phụ huynh hãy cho các bé làm bài ngay nào. Đảm bảo sẽ có kết quả tốt trong những kỳ thi sắp tối.
Đề thi trắc nghiệm toán lớp 3 học kỳ 2 có đáp án
Nào các phụ huynh và bé hãy chú ý và tập trung vào những câu hỏi sau đây ngay nào.
LÀM THEO HƯỚNG DẪN MÃ SAU ĐÂY ĐỂ LẤY MÃ
✅ Bước 1: Vào GOOGLE.COM.VN tìm kiếm từ khóa này:
Công ty bảo vệ quận Bình Thạnh Thanh Bình Phú Mỹ
✅ Bước 2: Tìm từ trên xuống dưới sẽ thấy trang web theo yêu cầu. LƯU Ý CHỌN ĐÚNG WEB + ĐÚNG BÀI MỚI CÓ MÃ NHÉ.
✅ Bước 4: Click vào website và kéo xuống tìm dòng "ẤN VÀO ĐỂ HIỂN THỊ MÃ"
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Tài liệu tổng hợp 500 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn theo từng bài học. Hi vọng với bộ bài tập trắc nghiệm này sẽ giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy môn Toán lớp 3, giúp các bận phụ huynh dễ dàng học cùng các con. Và hi vọng với bộ Câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh ôn luyện, hiểu bài môn Toán lớp 3. Bạn vào tên bài để theo dõi phần Bài tập trắc nghiệm Toán 3 và lời giải tương ứng.
- 500 Bài tập trắc nghiệm Toán 3 Học kì 1 có lời giải
Câu 1 : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
Số cần điền lần lượt là: 900; 9.
Câu 2 : Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
A. 803
B. 8003
C. 8030
D. 8000
Số được viết từ cách đọc là: 8003.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3 : Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
A. 9999
B. 9998
C. 9876
D. 1000
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4 : Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:
A. 5105
B. 5015
C. 50105
D. 1010
Số được tạo thành là: 5015
Đáp án cần chọn là B.
Câu 5 : Số nào sau đây không phải số tròn chục ?
A. 1010
B. 1100
C. 1001
D. 1000
Số 1001 có chữ số hàng đơn vị là 1 nên số đó không phải số tròn chục.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 6 : Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào ô trống là 2045.
Câu 7 : Ghép số với cách đọc thích hợp:
Cách đọc của các số đã cho là:
1368: Một nghìn ba trăm sáu mươi tám
9005: Chín nghìn không trăm linh năm
3200: Ba nghìn hai trăm
Câu 8 : Cho số 9768, chữ số hàng nghìn của số này là:
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Chữ số hàng nghìn của số này là: 9
Đáp án cần chọn là A.
Câu 9 : Cho số 6205, chữ số 2 có giá trị là:
A. 2 trăm
B. 2 chục
C. 2 đơn vị
Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Chữ số 2 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 2 trăm.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 10 : Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì
Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 [đơn vị]
Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 [đơn vị]
Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 [đơn vị]
Số tìm được là 1248 [thỏa mãn]
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:
Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 [đơn vị]
Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 [đơn vị]
Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 [đơn vị]
Trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 1248
Số cần điền vào chỗ trống là: 1248
Câu 1 : Cho hình vẽ:
Ba điểm A, Z, C là ba điểm thẳng hàng. Đúng hay sai?
Ba điểm A, Z, C là ba điểm không thẳng hàng.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 2 : P là điểm nằm giữa hai điểm nào ?
A. Hai điểm A và B
B. Hai điểm C và D
C. Hai điểm O và I
D. Không nằm giữa hai điểm nào
Ba điểm O, P, I thẳng hàng.
Điểm P nằm giữa hai điểm O và I.
Câu 3 : Cho hình vẽ sau:
Chọn đáp án đúng.
a] Điểm I nằm giữa hai điểm H và G. - Đ
b] Điểm K nằm giữa hai điểm H và G. - S [ Ba điểm H, K, G không thẳng hàng].
c] Điểm K nằm giữa hai điểm E và G. - Đ
Câu 4 : Cho hình vẽ sau:
U là trung điểm của đoạn thẳng TV. Đúng hay sai?
Vì U không nằm giữa T và V nên U không phải là trung điểm của đoạn thẳng TV.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 5 : Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ sau:
M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AM=MB
Độ dài đoạn thẳng AM = 8 cm
Số cần điền vào dấu "?" là 8.
Câu 6 : Cho hình vuông ABCD có V là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AV= ,6 ,cm. Chu vi của hình vuông ABCD là:
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 48 cm
D. 36 cm
Độ dài cạnh AB là:
6 × 2 = 12 [cm]
Chu vi của hình vuông ABCD là:
12 × 4 = 48 [cm]
Đáp số: 48cm.
Câu 7 : Điền Đ [đúng] hoặc S [sai] vào ô trống của mỗi kết luận sau:
a] Điểm ở giữa hai điểm A và B là trung điểm của đoạn thẳng AB
b] Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm ở giữa của hai điểm A và B
1] Điểm ở giữa hai điểm A và B thì là trung điểm của đoạn thẳng AB. - S
[ Vì chưa chắc điểm ở giữa chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau]
2] Trung điểm của đoạn thẳng AB thì là điểm ở giữa của hai điểm A và B. - Đ
Câu 8 : Cho đoạn thẳng PQ=80 ,cm, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:
A.20 cm
B. 40 cm
C. 60 cm
Độ dài của đoạn thẳng MQ là:
80 : 2 = 40 [cm]
Độ dài của đoạn thẳng MN là:
40 : 2 = 20 [cm]
Đáp số: 20cm.
Câu 9 : Cho H là trung điểm của đoạn thẳng EF. Biết HE = 15cm .
Độ dài đoạn thẳng EF là:
15 × 2 = 30 [cm]
Đáp số: 30cm.
Số cần điền vào chỗ trống là: 30.
Câu 10 : Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điểm T là trung điểm của đoạn thẳng AB
Trung điểm của một đoạn thẳng luôn chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
Mục lục Giải bài tập Toán lớp 3 theo chương:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.