Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố điểm chuẩn kỳ thi tuyển sinh năm 2013. Ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn cao nhất 26,5 điểm.
Theo bảng công bố điểm chuẩn của trường năm 2013, khối A, ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn 26,5; Tài chính quốc tế, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và đầu tư tài chính, Ngân hàng có điểm là 24,5.
Năm 2012, khối A, ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn 26; Tài chính quốc tế 25; Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và đầu tư tài chính, Ngân hàng là 24 điểm.
Mức điểm chuẩn trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1 điểm. Môn ngoại ngữ tính hệ số 1, riêng nhóm các chuyên ngành ngoại ngữ thương mại, môn ngoại ngữ tính hệ số 2.
Thí sinh chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành còn chỉ tiêu có thể đăng ký xét chuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1. Kế toán [ngành Quản trị kinh doanh] [mã 404]: 40
2. Phân tích và đầu tư tài chính [ngành Tài chính Ngân hàng] [mã 407]: 70
3. Ngân hàng [ngành Tài chính Ngân hàng] [mã 408]: 35
4. Kinh doanh quốc tế [ngành Kinh doanh quốc tế] [mã 409]: 20
5. Luật thương mại quốc tế [ngành Luật] [mã 660]: 70
6. Tiếng Pháp thương mại [ngành Ngôn ngữ Pháp] [mã 761]: 4
7. Kinh tế đối ngoại – Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 801]: 91
8. Quản trị kinh doanh quốc tế – Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 802]: 89
9.Ngân hàng và Tài chính quốc tế – Chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Việt [mã 803]: 94
Thí sinh nhập học từ ngày 26 đến 28/8/2013.
Điểm chuẩn cơ sở Quảng Ninh: Điểm chuẩn chuyên ngành Kế toán, Quản trị du lịch và khách sạn, Kinh doanh quốc tế khối A, A1 và D1 đều lấy 17 điểm.
Ngoài ra, cơ sở này còn xét nguyện vọng 2 gồm các ngành: Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kế toán 49; Quản trị du lịch và khách sạn 43; Ngành Kinh doanh quốc tế 34.
Mã trường: NTH | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Ngân Hàng - Tài chính Quốc Tế: Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việt | A | 23 | ||
2 | Quản trị Kinh doanh Quốc tế;Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việt | A | 23 | ||
3 | D380101 | * Ngành Luật | A | 24.5 | |
4 | Kinh tế đối ngoại; Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việt | A | 23 | ||
5 | D310106 | Ngành Kinh tế quốc tế | A | 24.5 | |
6 | D340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | A | 24.5 | |
7 | D340201 | Ngân hàng | A | 24.5 | |
8 | D340201 | Phân tích và đầu tư tài chính | A | 24.5 | |
9 | D340201 | Tài chính Quốc tế | A | 24.5 | |
10 | D340101 | Quản trị du lịch và khách sạn | A | 24.5 | |
11 | D310101 | Kinh tế đối ngoại; | A | 26.5 | |
12 | D310101 | Thương Mại Quốc Tế | A | 24.5 | |
13 | D340101 | Quản trị Kinh doanh Quốc tế; | A | 24.5 | |
14 | D340101 | Kế toán | A | 24.5 | |
15 | D380101 | * Ngành Luật | A1 | 23 | |
16 | D310106 | Ngành Kinh tế quốc tế | A1 | 23 | |
17 | D340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | A1 | 23 | |
18 | D340201 | Ngân hàng | A1 | 23 | |
19 | D340201 | Phân tích và đầu tư tài chính | A1 | 23 | |
20 | D340201 | Tài chính Quốc tế | A1 | 23 | |
21 | D340101 | Quản trị du lịch và khách sạn | A1 | 23 | |
22 | D310101 | Thương Mại Quốc Tế | A1 | 23 | |
23 | D340101 | Quản trị Kinh doanh Quốc tế; | A1 | 23 | |
24 | D340101 | Kế toán | A1 | 23 | |
25 | D310101 | Kinh tế đối ngoại; | A1,D2,D3,D4.D6 | 24 | |
26 | Ngân Hàng - Tài chính Quốc Tế: Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việt | A1.D1.D2.D3.D4.D6 | 22 | ||
27 | Quản trị Kinh doanh Quốc tế;Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việt | A1.D1.D2.D3.D4.D6 | 22 | ||
28 | Kinh tế đối ngoại; Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng việt | A1.D1.D2.D3.D4.D6 | 22 | ||
29 | D220209 | * Ngành ngôn ngữ Nhật | D1 | 29 | |
30 | D380101 | * Ngành Luật | D1 | 23.5 | |
31 | D310106 | Ngành Kinh tế quốc tế | D1 | 23.5 | |
32 | D220201 | *Ngành ngôn ngữ Anh | D1 | 30 | |
33 | D220203 | * Ngành ngôn ngữ Pháp | D1 | 29 | |
34 | D220204 | * Ngành ngôn ngữ Trung | D1 | 29 | |
35 | D340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | D1 | 23.5 | |
36 | D340201 | Ngân hàng | D1 | 23.5 | |
37 | D340201 | Phân tích và đầu tư tài chính | D1 | 23.5 | |
38 | D340201 | Tài chính Quốc tế | D1 | 23.5 | |
39 | D340101 | Quản trị du lịch và khách sạn | D1 | 23.5 | |
40 | D340101 | Kế toán | D1 | 23.5 | |
41 | D310101 | Kinh tế đối ngoại; | D1 | 24.5 | |
42 | D310101 | Thương Mại Quốc Tế | D1 | 23.5 | |
43 | D340101 | Quản trị Kinh doanh Quốc tế; | D1 | 23.5 |
Mã trường: NTS | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Kinh tế đối ngoại | A | 25 | 25 | |
2 | Tài chính quốc tế | A | 24 | 24 | |
3 | Quản trị kinh doanh quốc tế | A | 24 | 24 | |
4 | Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng Việt | A | 23 | 23 | |
5 | Kinh tế đối ngoại | A1 | 23.5 | 23.5 | |
6 | Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng Việt | A1, D1,6 | 22 | 22 | |
7 | Tài chính quốc tế | A1,D1 | 23 | 23 | |
8 | Quản trị kinh doanh quốc tế | A1,D1 | 23 | 23 | |
9 | Kinh tế đối ngoại | D1,6 | 23 | 23 |
Nguồn: kenhtuyensinh
1. Trường ĐH Ngoại thương Hà Nội:
- Mức điểm trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm. Môn ngoại ngữ tính hệ số 1, riêng nhóm các chuyên ngành ngoại ngữ thương mại, môn ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Thí sinh chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành còn chỉ tiêu có thể đăng ký xét chuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu.
- Thời gian nhập học: từ 26-28/8; Thời gian nộp đơn đăng ký xét tuyển: từ 26-28/8.
2. Trường ĐH Ngoại thương - Cơ sở TP.HCM:
- Các thí sinh không trúng tuyển chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của chuyên ngành Tài chính quốc tế [mã chuyên ngành 406] thì được xét chuyển vào chuyên ngành này.
- Các thí sinh không trúng tuyển chuyên ngành Kinh tế đối ngoại [mã chuyên ngành 401], Quản trị kinh doanh quốc tế [mã chuyên ngành 403], Tài chính quốc tế [mã chuyên ngành 406] nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của chuyên ngành Kinh tế đối ngoại-Chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng Việt thì được xét chuyển vào chuyên ngành này.
- Thời gian nhập học: Ngày 26 và 27/8/2013.
3. Trường ĐH Ngoại thương – Cơ sở Quảng Ninh
Ngành và chỉ tiêu xét NV2:
Chỉ tiêu xét tuyển:
Ngành Quản trị kinh doanh:
+Chuyên ngành Kế toán [504]: 49 chỉ tiêu;
+Chuyên ngành QT Du lịch và khách sạn [506]: 43 chỉ tiêu
Ngành Kinh doanh quốc tế [509]: 34 chỉ tiêu
Đối tượng: Thí sinh đã tham gia kỳ thi tuyển và ĐH Ngoại thương và các trường ĐH khác theo đề thi chung của Bộ GDĐT có tổng điểm 3 môn thi từ 18,0 trở lên đối với các khối A,A1,D1,2,3,4,5,6 [môn ngoại ngữ tính hệ số 1].
Thời gian nộp hồ sơ: từ 20/8 đến 09/9/2013. Địa điểm nộp: Phòng Quản lý đào tạo – Trường ĐH Ngoại thương, Số 91, Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
Công bố kế quả: 10/9/2013.
Nhập học: 14/9/2013 tại Trường ĐH Ngoại thương – Cơ sở Quảng Ninh, Số 260 Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh